Miễn 100% phí hồ sơ du học Nhật + Tặng 5~9 triệu/bạn

Friday, April 15, 2016

Cẩm nang đối phó và từ vựng động đất

Động đất trong tiếng Nhật gọi là 地震 JISHIN [địa chấn]. Chú ý là từ này đồng âm với 自信 JISHIN [tự tin] (sự tự tin) và 自身 JISHIN [tự thân] (tự mình, bản thân). Thậm chí còn đồng âm với 磁針 JISHIN [từ châm] là kim từ tính hay 磁心 JISHIN [từ tâm] là lòng từ bi. Nhưng JISHIN phổ biến nhất là 地震 Địa Chấn và 自信 Tự Tin.

Để phân biệt thì tùy theo cách dùng:
地震が発生した Jishin ga hassei shita = Có động đất phát sinh
地震が起きた Jishin ga okita = Có động đất xảy ra

自信を持つ Jishin wo motsu = Có tự tin, tự tin vào ~
自分に自信を持つ Jibun ni jishin wo motsu = có sự tự tin vào bản thân

Bảng từ vựng động đất và một số mẫu thông báo

地震
jishin [địa chấn]
震災
shinsai [chấn tai] = thảm họa động đất
津波
tsunami [tân ba] = sóng thần
震度
shindo [chấn độ] = mức độ động đất
余震
yoshin [dư chấn]
震度5弱
shindo go jaku = chấn độ 5 yếu
避難
hinan [tị nạn] sự lánh nạn
震度5強
shindo go kyou = chấn độ 5 mạnh
避難所
hinansho [tị nạn sở] nơi lánh nạn
揺れ
yure = rung lắc
避難場所
hinan basho [tị nạn trường sở]
地割れ
jiware = nứt đất
ガス栓
gasu-sen = khóa ga
地滑り
jisuberi = lở đất
電車停止
densha teishi = dừng tàu điện
安否確認
anpi kakunin [an phủ xác nhận] = xác nhận an toàn của người thân
火災
kasai [hỏa tai] = thảm họa cháy
防災
bousai [phòng tai] = phòng thảm họa
地震発生
jishin hassei = phát sinh động đất
防災マニュアル
sổ tay hướng dẫn phòng thảm họa

Phrases
津波の心配はありません
Tsunami no shimpai wa arimasen
Không cần lo lắng về sóng thần. (Không có hay ít khả năng sóng thần)

この地震による津波の心配はありません。
Kono jishin ni yoru tsunami no shimpai wa arimasen.
Không cần lo lắng về sóng thần do cơn động đất này.

早く避難してください Hayaku hinan shitekudasai = Xin hãy đi lánh nạn sớm.

津波の恐れがありますので直ちに高台に避難しましょう。
Tsunami no osore ga arimasu node tadachini koudai ni hinan shimashou.
Vì có nguy cơ xảy ra sóng thần nên chúng ta hãy đi lánh nạn tại nơi cao.
(C) Saromalang Overseas

No comments:

Post a Comment