>>Cherry Blossom Forcast 2018 (WeatherMap)
>>Dự báo lịch nở hoa anh đào (sakura) 2016
4. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) Lịch nghỉ lễ
Nhận hồ sơ: sáng 8 giờ 30 đến 11 giờ 30
Trả kết quả: chiều 1 giờ 15 đến 4 giờ 45
5. Thời gian xét duyệt
Tối thiểu 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo sau ngày nhận hồ sơ (tuy nhiên, thời gian xét duyệt có thể kéo dài tùy trường hợp ).
Trường hợp nộp hồ sơ visa thông qua các đại lý ủy thác thì thời gian xét duyệt sẽ là tối thiểu 05 ngày làm việc. Chi tiết vui lòng xem tại đây.
Sau đây là ví dụ về cách tính:
Trường hợp thông thường:
Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Năm tuần kế tiếp có kết quả
Trường hợp trong tuần có một ngày nghỉ lễ:
Sáng thứ Hai nhận hồ sơ → Chiều thứ Sáu tuần kế tiếp có kết quả
Những năm gần đây, sự quan tâm của Việt Nam đối với du lịch Nhật Bản ngày càng lớn, số lượng thị thực (visa) được cấp gia tăng nhanh chóng. Số lượng thị thực được cấp tại Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản vào năm 2012 là 18000 trường hợp, đến năm 2017 con số đó gấp 5 lần, ước khoảng 90000 trường hợp được cấp. Bước sang năm 2018, cũng với đà tăng liên tục có thể dự báo khuynh hướng tiếp tục gia tăng. Với tình hình như vậy, để giảm thiểu tình trạng lộn xộn tại cửa tiếp nhận hồ sơ, việc đại diện xin thị thực nhập cảnh Nhật Bản thông qua các đại lý du lịch chỉ định nhận ủy thác đã được triển khai bắt đầu từ tháng 12 năm 2016.
A, Đối với học sinh tốt nghiệp cấp 3 yêu cầu:
- Điểm phẩy học bạ từ 7.5 trở lên, Điểm phẩy môn ngoại ngữ và các môn quan trọng như Toán, Lý, Hóa ...phải trên 7.0
- Giấy xác nhận học tiếng Nhật trên 200h
- Bắt buộc có một trong các chứng chỉ: NAT-TEST/ TOP-J/GNK/J-TEST/JLPT
B, Đối với học sinh tốt nghiệp Đại học yêu cầu:
- Điểm phẩy trung bình từ 7.0 trở lên, bằng khá, môn ngoại ngữ và các môn chuyên ngành thành tích tốt trở lên, ít bị thi lại
- Giấy xác nhận học tiếng Nhật trên 200h
- Bắt buộc có một trong các chứng chỉ: NAT-TEST/ TOP-J/GNK/J-TEST/JLPT
C, Đối với học sinh đang học hoặc sắp tốt nghiệp Đại học, đã hoặc đang học, sắp tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp yêu cầu:
Cả 2 điều kiện A & B
Create beautiful websites and tell stories without any code with Tilda
450+ pre-designed blocks are ready for your web projects
Blocks library
Widescreen covers, gorgeous typography, photo gallery, ambient background video, persons introduction and more...
You don't need be a designer. We've developed a wide range of blocks. Contemporary look and high flexibility makes them handy and applicable for any kind of content.
URL: https://tilda.cc/
Kỳ tháng 9/2018
|
Kỳ tháng 4/2019
|
|
Đăng ký trực tuyến
Trả phí tuyển sinh
|
12
tháng 3 ~ 13 tháng 4, 2018
|
3 tháng 9 ~ 5 tháng 10, 2018
|
Nộp hồ sơ
|
2 tháng 4 ~ 12 tháng 4, 2018
|
25 tháng 9 ~ 5 tháng 10, 2018
|
Email thông báo thụ
lý hồ sơ
|
Cuối tháng 4/2018
|
Cuối tháng 10/2018
|
Thông báo kết quả
(online và thư tín)
|
Cuối tháng 5/2018
|
Cuối tháng 11/2018
|
Nộp học phí
|
Cuối tháng 5 ~ giữa tháng 6, 2018
|
Cuối tháng 11 ~ giữa tháng 12, 2018
|
Xin tư cách lưu
trú (đại học Keio nộp thay)
|
Đầu tháng 7, 2018
|
Cuối tháng 12, 2018
|
Gửi giấy báo đậu
và tư cách lưu trú
|
Đầu tháng 8/2018
|
Giữa tháng 2/2019
|
Xin thị thực
(visa)
|
Giữa tháng 8/2018
|
Cuối tháng 2/2019
|
Tới Nhật Bản
|
Đầu tháng 9/2019
|
Giữa tháng 3/2019
|
Ví dụ quy trình đi ăn trưa:Tất nhiên là bạn phải có list quán có thể ăn và list món có thể ăn. Hoặc lý tưởng nhất là lên được menu cho cả tuần. Sau đó mỗi tháng bạn thử ăn một quán mới hay món mới để mở rộng "thực trường" của mình ra.
- Phương tiện: Xe đạp
- Trang phục: Giầy, quần lửng, áo khoác chống UV, khẩu trang, găng tay, mũ lưỡi trai
- Đồ mang theo: Chai nước, tăm, chìa khóa, ví, điện thoại, đồng hồ
- Danh sách đồ cần mua ở siêu thị
- Trước khi đi: Nên xịt khử mùi cho thơm tho (vì thật sự nắng chói chang)
Học kỳ đầu
|
Mỗi học kỳ sau
|
|
Phí nhập học
|
–
|
|
Tiền học phí
|
||
Tổng cộng
|
Học
bổng loại 4 của Quỹ hỗ trợ giao lưu quốc tế Đại học Kansai
|
Cấp học bổng
1 lần với số tiền là 180,000 Yên cho 5 người/học kỳ (10 người/năm).
|
Học bổng
khuyến học dành cho du học sinh nước ngoài tự túc
|
Nhà
trường dự định tiến cử một số sinh viên cho "Học bổng khuyến học dành
cho du học sinh nước ngoài tự túc" với các học bổng do Tổ chức hỗ trợ
sinh viên Nhật Bản cấp. Người nhận học bổng sẽ được cấp số tiền khoảng 48.000
Yên/tháng trong thời gian tối đa là 1 năm.
|
Hỗ trợ về
kinh tế cho người học lên Đại học Kansai
|
Trường hợp
sinh viên đã hoàn thành khóa học đặc biệt này và đã học lên các khoa hoặc viện
sau đại học của Đại học Kansai sẽ được giảm một nửa phí nhập học
|
Ký
túc xá sinh viên Quảng trường quốc tế Minamisenri tổng cộng 165 phòng
Ký
túc xá chung cho nam và nữ (nam nữ theo cụm phòng riêng)
|
*Chi phí ký
túc xá bao gồm cả tiền điện nước, phí thuê bộ đồ giường ngủ, phí internet là
48.000 yên/tháng (năm 2016)
*Đảm bảo an
ninh tuyệt đối trong khuôn viên trường
*Tất cả đều
là phòng riêng nên đảm bảo sự riêng tư cá nhân
*Được trang
bị các trang thiết bị cần thiết, ngoài phòng tắm, toilet còn có tủ
lạnh, máy
điều hòa, bộ đồ giường ngủ, v.v…
*Có trang bị
mạng internet (mạng LAN có dây) tiện lợi
|
Nhóm 1: "Môn Tiếng Nhật" (18 môn/Mỗi
môn 2 tín chỉ)
|
Đây là lớp hướng đến học tập 4 kỹ năng (đọc, viết,
nghe, nói) phù hợp với cấp độ năng lực ngôn ngữ (mức độ thông thạo tiếng Nhật).
Đồng thời thực hiện ôn luyện cho kỳ thi năng
lực Nhật ngữ, kỳ thi du học Nhật Bản theo mức độ thông
thạo.
|
Nhóm 2: "Môn rèn luyện đặc biệt" (9 môn/Mỗi
môn 4 tín chỉ)
|
Đây là lớp bồi dưỡng năng lực ngôn ngữ và kỹ năng
học tập trong các lĩnh vực chuyên môn.
Sinh viên sẽ học về cách tạo báo cáo và luận văn
bằng những tài liệu hợp lý có tính logic và chuyên môn sâu, hay kỹ năng thuyết
trình như presentation, v.v
|
Nhóm 3: "Môn tình hình Nhật Bản" (3
môn/Mỗi môn 4 tín chỉ
Nhóm 4: "Môn tổng hợp"
|
Ôn luyện cho môn thi "Tổng hợp" (chính
trị/kinh tế/xã hội/địa lý/lịch sử) của kỳ thi du học Nhật Bản.
|
Nhóm 5: "Môn học cơ sở" (8 môn /Mỗi kỹ
năng 2 tín chỉ)
|
Trang bị cho mình những kiến thức cơ bản của các
môn học bắt buộc (tiếng Anh/toán học/vật lý) khi học tại các đại học/viện sau
đại học của Nhật Bản.
|
BẬC ĐẠI HỌC
|
BẬC SAU ĐẠI HỌC
|
■Khoa luật học
■Khoa văn học
■Khoa kinh tế
■Khoa kinh doanh thương mại ★
■Khoa xã hội học
■Khoa hoạch định chính sách ★
■Khoa ngoại ngữ
■Khoa sức khỏe con người
■Khoa thông tin tổng hợp
■Khoa an sinh xã hội ★
■Khoa kỹ thuật hệ thống công nghiệp
■Khoa công nghiệp môi trường đô thị
■Khoa công nghiệp hóa học đời sống
|
■Khoa nghiên cứu luật học ★
■Khoa nghiên cứu văn học
■Khoa nghiên cứu kinh tế học ★
■Khoa nghiên cứu kinh doanh thương mại
■Khoa nghiên cứu xã hội học
■Khoa nghiên cứu thông tin tổng hợp
■Khoa nghiên cứu khoa học và kỹ thuật ★
■Khoa nghiên cứu giảng dạy ngoại ngữ ★ ■Khoa nghiên cứu tâm lý học
■Khoa nghiên cứu an sinh xã hội ★
■Khoa nghiên cứu văn hóa Đông Á ★
■Khoa nghiên cứu quản trị
■Khoa nghiên cứu sức khỏe con người
■Khoa nghiên cứu pháp vụ (Viện sau đại học chuyên ngành luật)
■Khoa nghiên cứu kế toán (Viện sau đại học chuyên ngành kế
toán)
■Khoa nghiên cứu tâm lý học chuyên ngành tâm lý học lâm sàng
(Viện sau đại học chuyên ngành tâm lý học lâm sàng)
|
- Tuyển thẳng từ bekka lên bậc cao học đại học Kansai: Khoa nghiên cứu luật học (法学研究科), Khoa nghiên cứu văn học (文学研究科), Khoa nghiên cứu kinh tế học (経済学研究科), Khoa nghiên cứu kinh doanh thương mại (商学研究科), Khoa nghiên cứu thông tin tổng hợp (総合情報学研究科), Khoa nghiên cứu khoa học và kỹ thuật (理工学研究科), Khoa nghiên cứu giảng dạy ngoại ngữ (外国語教育学研究科), Khoa nghiên cứu an sinh xã hội (社会安全研究科), Khoa nghiên cứu văn hóa Đông Á (東アジア文化研究科), Khoa nghiên cứu quản trị (ガバナンス研究科), Khoa nghiên cứu kế toán (Viện sau đại học chuyên ngành kế toán) 会計研究科(会計専門職大学院)
- Tuyển thẳng từ bekka lên bậc đại học của đại học Kansai: Khoa văn học 文学部, Khoa kinh tế 経済学部, Khoa kinh doanh thương mại 商学部, Khoa hoạch định chính sách 政策創造学部, Khoa an sinh xã hội 社会安全学部