GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC NAGOYA
Nagoya
University
Kỳ
thi đầu vào đại học cho lưu học sinh
Đại
học Nagoya. Ảnh: Trường.
Giới
thiệu chung và vị trí trường
Đại
học Nagoya là đại học quốc lập và danh tiếng thuộc hệ thống đại học hoàng gia
Nhật Bản cũ (cựu đế quốc đại học)
và nổi tiếng nhất vùng Chubu. Trường nằm tại thành phố Nagoya (tỉnh Aichi), thành phố công nghiệp lớn thứ 3 Nhật Bản sau Tokyo và Osaka. Đại học Nagoya
cũng nằm trong danh sách đại học có nhiều lưu học sinh
nhất Nhật Bản. Tên gọi của trường là 名古屋大学 [danh cổ ốc đại học] trong đó 名古屋 Nagoya là tên thành phố. Tên gọi tắt của trường là 名大 Meidai, trong đó 名 là viết tắt của 名古屋 Nagoya còn 大 là viết tắt của 大学 daigaku [đại học]. Trong 名大 Meidai thì 名 [danh] đọc theo âm đọc (on-yomi) thành "mei".
Thông tin địa lý
Yamanashi,
Nagano, Gifu, Shizuoka, Aichi
|
|
Tỉnh
Aichi
|
Dân số 7.5 triệu, mật độ
1,450 người/km2
|
Thành
phố Nagoya
|
Dân số 1.3 triệu, mật độ
7,040 ngàn người/km2
|
>>Tìm hiểu thông tin và đăng
ký du học Nhật Bản
THÔNG
TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC NAGOYA
Tên trường
|
ĐẠI HỌC NAGOYA
|
Tên tiếng Nhật
|
名古屋大学
|
Cách đọc
|
Nagoya Daigaku
|
Tên tiếng Anh
|
Nagoya
University
|
Tên gọi tắt
|
名大(めいだい) Meidai
|
Loại trường
|
Đại học
quốc lập (国立大学)
|
Năm sáng lập
|
Năm 1871
|
Thành lập đại học
|
Năm 1839
|
Motto
|
勇気ある知識人 Courageous intellectual
|
Số giải Nobel
|
3 (gần
nhất: 2014, vật lý)
|
Địa chỉ
|
Furo-cho, Chikusa-ku, Nagoya,
464-8601, Japan
|
Campus: 4
|
Higashiyama,
Tsurumai, Daiko, Toyokawa
|
Website
|
http://www.nagoya-u.ac.jp/
|
Số lượng học sinh
|
Hơn 16
ngàn (đại học 10 ngàn)
|
Lưu học sinh
|
1,668 (2014)
|
Campus
trường nhìn từ trên không. Ảnh: Trường.
CÁC
NGÀNH HỌC BẬC ĐẠI HỌC, CAO HỌC
Đại
học Nagoya có 9 ngành học bậc đại học, 14 ngành học bậc sau đại học.