GIỚI
THIỆU ĐẠI HỌC TOKYO
ĐẠI HỌC QUỐC LẬP DANH TIẾNG
NHẤT NHẬT BẢN
Cách thi vào đại học Tokyo
cho du học sinh Việt Nam
Campus
chính Hongo (Tokyo). Ảnh: Trường.
Đại
học Tokyo (Todai) là đại học quốc lập đầu tiên và lâu đời nhất Nhật Bản. Trường
được coi là số một Nhật Bản nên thi vào cũng là khó nhất. Nếu đậu bậc đại học ở
Todai, bạn thường sẽ học 2 năm đại cương tại Komaba campus, sau đó sẽ học 2 năm
cuối ở campus chính Hongo. Trong bài này, Saromalang hướng dẫn cách thi đơn giản
nhất cho du học sinh Việt Nam tại Nhật. Bạn có thể sử dụng cách thi chung cho
người Nhật nhưng sẽ có các môn riêng của học sinh Nhật như môn “Quốc ngữ” nên sẽ
khó khăn. Cách đơn giản hơn là thi kỳ thi dành cho người tốt nghiệp trường nước
ngoài (có 2 loại như bên dưới).
Hướng dẫn cách
thi vào đại học Tokyo cho du học sinh Việt Nam
Xem
bảng tổng kết cách thi bậc đại học Todai cho lưu học sinh và người Nhật tốt nghiệp trường nước ngoài. Trong hồ sơ nộp cho trường bắt buộc phải có thư tiến cử của hiệu trưởng hoặc giáo viên trường bạn tốt nghiệp (theo form của đại học Tokyo).
Có
2 loại thi đầu vào: Loại 1 sử dụng kỳ thi lưu học sinh (EJU) và loại 2 sử dụng
đề thi của kì thi chung (一般入試
ippan nyuushi). Thi loại 1 thì bạn cần chọn trước ngành, khoa, … bạn định vào học,
loại 2 thì không cần.
Thi
loại 1 nhìn chung là dễ hơn cho du học sinh Việt Nam, nhưng đòi hỏi bạn cần phải
thi TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả thi tiếng Anh, không có quy định điểm phải
trên bao nhiêu nhưng nhớ là vòng này là cạnh tranh hồ sơ nên điểm càng cao thì
càng có lợi thế.
Chú
ý khi đi thi Todai là thi đầu vào rất khó, riêng giữa du học sinh với nhau tỉ lệ
chọi là khoảng 9/1. Ngoài ra, học ở Todai có thể sẽ bị ảo giác tăng dần theo
thời gian.
Đã tốn công ước mơ thì hãy ước mơ lớn.
⇒Simulation học đại học tại đại học Tokyo
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI
HỌC TOKYO
Tên
trường
|
ĐẠI
HỌC TOKYO
|
Tên
tiếng Nhật
|
東京大学
|
Cách
đọc
|
TŌKYŌ DAIGAKU
|
Tên
tiếng Anh
|
The University of Tokyo
|
Tên
gọi tắt
|
東大 TŌDAI
|
Loại
trường
|
Đại học quốc lập (国立大学)
|
Năm
sáng lập
|
Năm 1684
|
Thành
lập đại học
|
Năm 1877
|
Số giải
Nobel
|
4 (lần gần nhất: 2015, vật lý)
|
Địa
chỉ
|
7 Chome-3-1 Hongo, Bunkyo,
Tokyo 113-8654
|
Campus:
5
|
Hongo (TOKYO, Bunkyo), Komaba
(TOKYO, Meguro),
Kashiwa (Chiba), Shirokane (Tokyo), Nakano (Tokyo) |
Website
|
http://www.u-tokyo.ac.jp/
|
Số
lượng học sinh
|
Khoảng 28,000 (2015)
|
Số
lượng du học sinh
|
Gần 3,000 (2015)
|
Đại học Tokyo là một trong những đại học có nhiều du học sinh nhất Nhật Bản.
HỌC
PHÍ ĐẠI HỌC TOKYO (YEN)
Đại
học
|
Thạc
sỹ
|
Tiến sỹ
Cao
học y dược
|
Cao
học luật
|
|
Phí
tuyển sinh
|
17,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
Tiền nhập học
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
Học
phí (năm)
|
535,800
|
535,800
|
520,800
|
804,000
|
HỌC
PHÍ NGHIÊN CỨU SINH, DỰ THÍNH TẠI TODAI
Nghiên
cứu sinh
|
Sinh
viên dự thính
|
|
Học
phí
|
28,900 yen/tháng
|
14,800 yen/unit
|
Đây
là học phí chung của các trường đại học quốc lập được quy định bởi bộ giáo dục Nhật
Bản (MEXT).
CÁC NGÀNH HỌC BẬC ĐẠI
HỌC CỦA ĐẠI HỌC TOKYO
NGÀNH
|
Num.
|
TÊN
KHOA
|
Ngành
giáo dưỡng
(khóa đại cương) |
1
|
Xã hội nhóm 1
Xã hội nhóm 2 Xã hội nhóm 3 Tự nhiên nhóm 1 Tự nhiên nhóm 2 Tự nhiên nhóm 3 |
Ngành
luật
|
3
|
Nhóm 1 (khóa tổng hợp luật học)
Nhóm 2 (khóa nghề nghiệp pháp luật) Nhóm 3 (khóa chính trị) |
Ngành
y
|
2
|
Khoa y
Khoa tổng hợp sức khỏe |
Ngành
kỹ thuật (công)
|
16
|
Khoa nền tảng xã hội
Khoa kỹ thuật đô thị Khoa kỹ thuật cơ khí thông tin Khoa kỹ thuật chính xác Khoa kỹ thuật điện điện tử Khoa kỹ thuật tính toán Khoa hóa học ứng dụng Khoa kỹ thuật hóa sinh Khoa kiến trúc Khoa kỹ thuật cơ khí Khoa kỹ thuật hàng không vũ trụ Khoa kỹ thuật điện tử thông tin Khoa kỹ thuật vật lý Khoa kỹ thuật vật liệu Khoa kỹ thuật hệ thống hóa học Khoa sáng tạo hệ thống |
Ngành
văn học
|
4
|
Khoa tư tưởng văn hóa
Khoa ngôn ngữ văn hóa Khoa lịch sử văn hóa Khoa hành động văn hóa |
Ngành
tự nhiên (lý)
|
10
|
Khoa toán
Khoa vật lý Khoa vật lý địa cầu hành tinh Khoa hóa học Khoa sinh vật học Khoa khoa học thông tin Khoa thiên văn học Khoa môi trường địa cầu hành tinh Khoa hóa sinh Khoa khoa học thông tin sinh vật |
Ngành
nông học
|
3
|
Khóa khoa học sinh mệnh ứng dụng
Khóa thú y Khóa khoa học tài nguyên môi trường |
Ngành
kinh tế
|
3
|
Khoa kinh tế
Khoa tài chính Khoa kinh doanh |
Ngành
giáo dưỡng (chuyên ngành)
|
3
|
Khoa giáo dưỡng
Khoa khoa học tự nhiên tổng hợp Khoa học tế |
Ngành
giáo dục
|
1
|
Khoa khoa học giáo dục tổng hợp
|
Ngành
dược
|
2
|
Khoa khoa học dược
Khoa dược |
Tổng
số ngành đại học của học đại học Tokyo
|
47
|
CÁC NGÀNH HỌC BẬC CAO
HỌC ĐẠI HỌC TOKYO
KHOA
NGHIÊN CỨU
|
Num.
|
TÊN
CHUYÊN KHOA
|
Khoa
nghiên cứu xã hội nhân văn
|
7
|
基礎文化研究
日本文化研究 アジア文化研究 欧米系文化研究 社会文化研究 文化資源学研究 韓国朝鮮文化研究 |
Khoa
nghiên cứu giáo dục học
|
2
|
総合教育科学
学校教育高度化 |
Khoa
nghiên cứu chính trị pháp luật
|
2
|
総合法政
法曹養成 |
Khoa
nghiên cứu kinh tế
|
2
|
経済
マネジメント |
Khoa
nghiên cứu văn hóa tổng hợp
|
5
|
言語情報科学
超域文化科学 地域文化研究 国際社会科学 広域科学 |
Khoa
nghiên cứu khoa học tự nhiên
|
5
|
物理学
天文学 地球惑星科学 化学 生物科学 |
Khoa
nghiên cứu kỹ thuật
|
18
|
社会基盤学
建築学 都市工学 機械工学 精密機械工学 システム創成学 航空宇宙工学 電気系工学 物理工学 マテリアル工学 応用化学 化学システム工学 化学生命工学 先端学際工学 原子力国際 バイオエンジニアリング 技術経営戦略学 原子力 |
Khoa
nghiên cứu khoa học sinh mệnh nông học
|
12
|
生産・環境生物学
応用生命化学 応用生命工学 森林科学 水圏生物科学 農業・資源経済学 生物・環境工学 生物材料科学 農学国際 生圏システム学 応用動物科学 獣医学 |
Khoa
nghiên cứu y học
|
13
|
分子細胞生物学
機能生物学 病因・病理学 生体物理医学 脳神経医学 社会医学 内科学 生殖・発達・加齢医学 外科学 健康科学・看護学 国際保健学 医科学 公共健康医学 |
Khoa
nghiên cứu dược học
|
2
|
薬科学
薬学 |
Khoa
nghiên cứu khoa học toán
|
1
|
数理科学
|
Khoa
nghiên cứu khoa học sáng tạo lĩnh vực mới
|
11
|
物質系
先端エネルギー工学 複雑理工学 先端生命科学 メディカル情報生命 自然環境学 環境システム学 人間環境学 社会文化環境学 国際協力学 海洋技術環境学 |
Khoa
nghiên cứu khoa học và kỹ thuật thông tin
|
6
|
コンピュータ科学
数理情報学 システム情報学 電子情報学 知能機械情報学 創造情報学 |
Học
phủ thông tin học tế
|
1
|
学際情報学
|
Bộ
phận giáo dục chính sách công cộng
|
1
|
公共政策学
|
Tổng
số ngành cao học đại học Tokyo
|
88
|
©
Saromalang Overseas
Xem
thêm bài viết về Todai:
add cho e hỏi e thi eju dc 650 thì có cơ hội vào dc đh tokyo k ạ
ReplyDelete