GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC CHUO
Chuo
University
Kỳ
thi đầu vào đại học cho lưu học sinh
Đại
học Chuo. Ảnh: Trường.
Giới thiệu chung và vị trí trường
Đại
học Chuo 中央大学 [trung ương đại học]
có nghĩa là “đại học trung tâm” (Central University) tuy nhiên Chuo là tên
riêng của trường. Trường nằm ở phần phía tây của Tokyo
với quang cảnh thiên nhiên rất đẹp và có thể đi vào trung tâm Tokyo bằng tàu điện
(khoảng 40 – 50 phút). Đại học Chuo là đại học tư lập lớn tại Nhật với hơn 26
ngàn sinh viên theo học và có lịch sử lâu đời. Vì là đại học tư lập nên học phí
không rẻ chút nào. Tuy nhiên, trường có nhiều học bổng (100 suất) dành cho các
bạn học giỏi dưới dạng miễn 50% học phí trong suốt 4 năm học đại học. Để có thể
học tại Chuo, bạn phải có học lực khá giỏi mới có thể được miễn giảm học phí và
đủ chi phí để du học tự túc.
Thông tin địa lý
Ibaraki,
Tochigi, Gunma, Saitama, Chiba, Tōkyō, Kanagawa
|
|
Thủ đô Tokyo
|
Dân số 13.5 triệu, mật độ 6,170 người/km2
|
Thành phố Hachioji
|
Dân số 580 ngàn, mật độ 3,110 người/km2
|
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC CHUO
Tên trường
|
ĐẠI HỌC CHUO
|
Tên tiếng Nhật
|
中央大学
|
Cách đọc
|
Chūō Daigaku
|
Tên tiếng Anh
|
Chuo University
|
Tên gọi tắt
|
中大(ちゅうだい) Chūdai
|
Loại trường
|
Đại học
tư lập (私立大学)
|
Năm sáng lập
|
Năm 1885
|
Thành lập đại học
|
Năm 1922
|
Slogan
|
行動する知性。-Knowledge into Action-
|
Địa chỉ
|
742-1
Higashinakano Hachioji-shi, Tokyo 192-0393 Japan
|
Campus: 4
|
Tama, Korakuen, Ichigaya,
Ichigaya-Tamachi (Tokyo)
|
Website
|
http://www.chuo-u.ac.jp/
|
Số lượng học sinh
|
26,220 (đại học 25,080)
(5/2015)
|
Số lượng du học sinh
|
824 (đại
học: 549, Việt Nam: 17) (10/2015)
|
Huy
hiệu trường. Ảnh: Trường.
CÁC NGÀNH HỌC BẬC ĐẠI HỌC, CAO HỌC VÀ HỌC PHÍ (YEN)
Bậc học đại học (4 năm)
Ngành học đại học
|
Tiếng Việt
|
Năm 1
|
Năm 2 ~
|
Faculty
of Law
|
Luật
|
1,209,400
|
1,027,300
|
Faculty
of Economics
|
Kinh tế học
|
1,224,400
|
1,042,300
|
Faculty
of Commerce
|
Thương học
|
1,227,400
|
1,045,300
|
Faculty
of Science and Engineering
|
Khoa học kỹ thuật
|
1,747,900
|
1,568,000
|
Faculty
of Letters
|
Văn học
|
1,209,400
|
1,027,300
|
Faculty
of Policy Studies
|
Chính sách tổng hợp
|
1,515,700
|
1,352,200
|
Ghi chú: Để được hướng
dẫn ngành nghề chi tiết, bạn cần đăng ký với Saromalang.
Bậc học sau đại học (thạc
sỹ 2 năm, tiến sỹ 3 năm)
Trường cao học
|
Tiếng Việt
|
Năm 1
|
Năm 2 ~
|
Graduate
School of Law
|
Luật
|
927,900
|
687,900
|
Graduate
School of Economics
|
Kinh tế học
|
927,900
|
687,900
|
Graduate
School of Commerce
|
Thương học
|
927,900
|
687,900
|
Graduate
School of Science and Engineering
|
Khoa học kỹ thuật
|
1,305,700
|
1,065,700
|
Graduate
School of Letters
|
Văn học
|
927,900
|
687,900
|
Graduate
School of Policy Studies
|
Chính sách tổng hợp
|
1,148,800
|
908,800
|
Graduate
School of Public Policy
|
Chính sách công
|
1,148,800
|
908,800
|
CÁC NGÀNH CHUYÊN MÔN BẬC CAO HỌC
Professional
graduate schools:
-
Chuo Graduate School of International Accounting(CGSA)
-
Chuo Law School(CLS)
-
Chuo Graduate School of Strategic Management(CBS)
KỲ THI ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC CHO LƯU HỌC SINH
Phí
tuyển sinh: 35,000 yen.
Vòng
xét tuyển hồ sơ:
-
Kết quả thi EJU: Môn thi tùy mỗi khoa
-
Tiếng Anh (TOEFL/TOEIC/ILETS)
Thi
học lực:
-
Tiếng Nhật / Tiếng Anh / Tiểu luận + Phỏng vấn
Chi
tiết: Sẽ hướng dẫn riêng cho các bạn đăng ký du học tại
Saromalang.
Thi đầu vào cao học đại
học Chuo: Hướng dẫn riêng các bạn đăng
ký du học tại Saromalang.
©
Saromalang Overseas
URL: http://sea.saromalang.com/2016/04/chuo.html
Tama
Campus (đại học Chuo)
No comments:
Post a Comment