GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC OITA
Oita
University
Cách thi vào Đại học Oita
cho du học sinh Việt Nam
Đại
học Oita.
Ảnh:By 大分帰省中 - 投稿者自身による作品, CC 表示-継承 3.0,
https://commons.wikimedia.org/w/index.php?curid=10561492
Ảnh:By 大分帰省中 - 投稿者自身による作品, CC 表示-継承 3.0,
https://commons.wikimedia.org/w/index.php?curid=10561492
Giới
thiệu chung và vị trí trường
Trường
đại học Oita là trường đại học quốc lập có campus chính nằm tại thành phố Oita.
Trường có khoảng 5,700 học sinh theo học tại 3 campus. Tỷ lệ chấp nhận của trường
là 35% (số liệu 2015, tỷ lệ chấp nhận là số học sinh đậu/số học sinh thi vào trường).
Thành phố Oita có dân số 480 ngàn người là trung tâm của tỉnh Oita (dân số 1 triệu
160 ngàn người). Thành phố Oita nằm giáp thành phố du lịch nổi tiếng Beppu (cũng
thuộc tỉnh Oita). Tại Beppu có trường đại học APU (đại học tư lập).
THÔNG
TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC OITA
Tên trường
|
ĐẠI HỌC OITA
|
Tên
tiếng Nhật
|
大分大学
|
Cách
đọc
|
ŌITA DAIGAKU
|
Tên
tiếng Anh
|
Oita University
|
Tên
gọi tắt
|
分大 BUNDAI
|
Loại
trường
|
Đại học quốc lập (国立大学)
|
Năm
sáng lập
|
Năm 1921
|
Thành
lập đại học
|
Năm 1949
|
Tỷ
lệ chấp nhận
|
35% (2015)
|
Địa
chỉ
|
700 Dannoharu, Oita, Oita
Prefecture 870-1124
|
Campus:
3
|
Dannoharu Campus (Oita City),
Hasama Campus (Yufu City), Oji Campus (Oita City)
|
Website
|
http://www.oita-u.ac.jp/
|
Số
lượng học sinh
|
Đại học 5,013; Sau đại học 669
(5/2015)
|
Số
lượng du học sinh
|
121, Việt Nam: 4 (5/2015)
|
Hasama
Campus. Ảnh: Trường.
Có
4 ngành bậc đại học với nhiều khoa và mỗi khoa có nhiều khóa học.
Ngành
|
Khoa
|
Courses
|
|
Giáo dục học
|
Khóa giáo dục trường học
|
||
Khóa văn hóa xã hội thông tin
|
|||
Khóa khoa học phúc lợi con người
|
|||
Kinh tế học
|
Khoa kinh tế học
|
Economic Theories
Comparative Economics Economic Policy |
|
Khoa hệ thống kinh doanh
|
Management:Organizational
& Structural Analysis
Business Dynamics Financial Information |
||
Khoa hệ thống khu vực
|
Local Information and Culture
Local Management Provincial Administration |
||
Kỹ thuật
|
Khoa hệ thống cơ khí - năng
lượng
|
Machine Systems
Thermal Science and Engineering Energy Conversion Engineering |
|
Khoa điện - điện tử
|
Control Communication
Electromagnetic Dynamics Electronic Device Engineering Electronic Systems and Wave Applications |
||
Khoa hệ thống thông tin - trí
tuệ nhân tạo
|
Basic Information Science
Intelligent Systems Computing Systems |
||
Khoa hóa học ứng dụng
|
Basic Engineering Chemistry
Functional Materials Chemistry Applied Biochemistry |
||
Khoa kỹ thuật môi trường phúc
lợi (kiến trúc; cơ khí)
|
Architecture Course
Mechatronics Course |
||
Ngành y
|
Khoa y học
|
||
Khoa điều dưỡng học
|
|||
Khoa học sức khỏe phúc lợi
|
Khóa trị liệu lý học
|
||
Khóa thực hành phúc lợi xã hội
|
|||
Khóa tâm lý học
|
|||
CÁC NGÀNH HỌC BẬC CAO
HỌC
Có
5 ngành học bậc cao học:
- Graduate School of Education and Welfare Science
- Graduate School of Economics
- Graduate School of Medicine
- Graduate School of Engineering
- Graduate School of Social Service Administration
HỌC PHÍ ĐẠI HỌC OITA (YEN)
Đại học
|
Sau đại học
| |
Phí tuyển sinh
|
17,000
|
30,000
|
Tiền nhập học
|
282,000
|
282,000
|
Học phí (năm)
|
535,800
|
535,800
|
HỌC PHÍ NGHIÊN CỨU SINH, DỰ THÍNH
Nghiên cứu sinh
|
Sinh viên dự thính
| |
Phí tuyển sinh
|
28,200
|
9,800
|
Tiền nhập học
|
84,600
|
28,200
|
Học phí
|
187,200 (nửa kỳ)
|
14,800 yen/unit
|
Đây là học phí chung của các trường đại học quốc lập quy định bởi bộ giáo dục Nhật.
KỲ THI ĐẦU VÀO CHO
LƯU HỌC SINH
Với
ngành kinh tế học, tổng điểm thi EJU môn tiếng Nhật “Nghe hiểu – Đọc nghe hiểu”,
“Đọc hiểu” phải trên 180 điểm.
Với
ngành kỹ thuật, tổng điểm thi EJU môn tiếng Nhật “Nghe hiểu – Đọc nghe hiểu”, “Đọc
hiểu”, “Viết” phải được 50% trở lên.
Toán
A là “Số trường hợp và xác suất; Tính chất hình học”. Toán B là “Dãy số; Vector”.
Các
môn thi (trừ phỏng vấn) có thời gian thi là 60 phút.
©
Saromalang Overseas
Khoa y học và bệnh viện tại thành phố Yufu. Ảnh: Đại học Oita.
Để thi ngành y, bạn phải thi kỳ thi chung với học sinh Nhật.
Ga
tàu điện để tới trường. Ảnh: http://blog.goo.ne.jp/derkleineplatz8595
No comments:
Post a Comment