CHI PHÍ SINH HOẠT VÀ MẸO TIẾT
KIỆM TIỀN NHẬT BẢN 2018
Giá cả một số hàng hóa
thiết yếu tại Nhật Bản (tham khảo 2018)
Mặt
hàng
|
JPY
|
USD
|
Mặt
hàng
|
JPY
|
USD
|
Gạo (5 kg)
|
2,086
|
18
|
Cola
(500 mL)
|
96
|
1
|
Bánh mỳ (1 kg)
|
436
|
4
|
Hamburger
|
175
|
2
|
Sữa (1 lít)
|
225
|
2
|
Xăng (1
lít)
|
124
|
1
|
Trứng (10 quả)
|
246
|
2
|
Giấy vệ sinh (12 cuộn)
|
281
|
3
|
Táo (1 kg)
|
561
|
5
|
Vé xem
phim
|
1,800
|
16
|
Bắp cải (1 kg)
|
363
|
3
|
Taxi (4 km)
|
1,450
|
13
|
*Nguồn: Thông tin tổng hợp Cục thống kê
chính phủ Nhật Bản
政府統計の総合窓口(e-Stat): https://www.e-stat.go.jp/
政府統計の総合窓口(e-Stat): https://www.e-stat.go.jp/
Việc trả tiền tại Nhật
Chủ yếu là tiền mặt, ít hơn là thẻ tín dụng.
Séc hầu như không được sử dụng trong thanh toán hàng ngày.
Xem hình tiền xu và tiền giấy Nhật: http://y.saromalang.com/life/guide/coin-money
Sinh hoạt phí trung
bình của du học sinh tư phí (điều tra của JASSO 2015)
Vùng
|
Cả nước
|
Hokkaido
|
Tohoku
|
Kanto
|
Chubu
|
Kinki
|
Shikoku
|
Chugoku
|
Kyushu
|
JPY
|
82,000
|
80,000
|
71,000
|
87,000
|
77,000
|
81,000
|
65,000
|
68,000
|
66,000
|
USD
|
719
|
702
|
623
|
763
|
675
|
711
|
570
|
596
|
579
|
*Nguồn: “Điều tra tình hình sinh hoạt của
du học sinh tư phí người nước ngoài năm 2015” (JASSO)
** Ghi chú: Tokyo (vùng Kanto), Osaka
(vùng Kinki), Nagoya (vùng Chubu), Fukuoka (vùng Kyushuu)
Xem bản đồ Nhật Bản: https://sea.saromalang.com/p/japanmap.html
Chi tiết các khoản chi
tiêu trong một tháng (không gồm học phí) của du học sinh
Tính trung bình cả nước:
Mục
|
JPY
|
USD
|
Tiền ăn
|
25,000
|
219
|
Tiền ở (tiền nhà)
|
31,000
|
272
|
Tiền điện và nhiên liệu (nước, ga)
|
7,000
|
61
|
Bảo hiểm, chi phí y tế
|
2,000
|
18
|
Sở thích cá nhân, giải trí
|
6,000
|
53
|
Tiêu vặt
|
7,000
|
61
|
Đi lại (giao thông)
|
4,000
|
35
|
Tổng cộng
|
82,000
|
719
|
Mức sinh hoạt tiết kiệm
và siêu tiết kiệm (đơn vị JPY)
Đây chỉ nói về khả năng, không phải là
khuyến nghị. Không nên sống thiếu thốn, ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập mà
nên tìm những biện pháp rẻ hơn hoặc miễn phí.
Tiền nhà thì có thể thuê chung để tiết
kiệm. Tiền bảo hiểm vv sẽ tăng tương ứng với thu nhập làm thêm. Đây là hai khoản
mà bạn không thể cắt giảm mỗi tháng được.
Mục
|
Trung
bình du học sinh toàn Nhật
|
Mức
tiết kiệm
|
Siêu
tiết kiệm
|
Tiền ăn
|
25,000
|
15,000
|
10,000
|
Tiền ở (tiền nhà)
|
31,000
|
31,000
|
31,000
|
Tiền điện và nhiên liệu (nước, ga)
|
7,000
|
3,500
|
3,000
|
Bảo hiểm, chi phí y tế
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Sở thích cá nhân, giải trí
|
6,000
|
3,000
|
2,000
|
Tiêu vặt
|
7,000
|
3,500
|
2,000
|
Đi lại (giao thông)
|
4,000
|
2,000
|
1,000
|
Tổng cộng
|
82,000
|
60,000
|
51,000
|
Một số biện pháp siêu
tiết kiệm
Tận dụng wifi của trường thôi chứ nếu bạn
đăng ký gói 3G sẽ tốn kém. Nếu bạn không đi làm thì không cần đăng ký điện thoại,
cần thì gọi điện thoại công cộng hoặc đăng ký sẵn Line (line.me) và Viber từ Việt
Nam. Còn nếu bạn đi làm thêm thì tiền điện thoại giống như đầu tư và bạn có thể
đăng ký SIM card giá rẻ ở Nhật.
Mua sim card giá rẻ không cần thẻ credit:
https://sea.saromalang.com/2018/09/simcard.html
Tắm: Lên trường mà tắm
Nếu bạn học đại học vv thì thường nhà trường
sẽ có nhà thể dục (体育館 taiikukan)
nên là bạn cũng có thể tranh thủ tắm ở đây. Tiết kiệm được tiền nước nóng, tiền
điện.
Ngủ: Vào thư viện mà ngủ (tiết kiệm tiền máy lạnh)
Bạn vào học bài rồi tranh thủ ngủ luôn. Đa
số trường hợp bạn chỉ giả vờ học bài cho yên tâm. Sau khoảng 10 phút thế nào bạn
cũng díp mắt, và tốt nhất là tranh thủ mà ngủ lấy sức. Vì ngủ ở thư viện cũng khá
ngon, chưa kể, thường có máy tính nối mạng nữa.
WC: Ra ga mà WC
Hay tới các shopping mall lớn, nếu bạn học
đại học ví dụ Tô-đai thì WC thường xịn, giấy WC được tái chế từ luận văn nên hàm
lượng tri thức cao.
Để tiết kiệm tiền ăn
Xem bài Mẹo tiết kiệm tiền ở Nhật: http://y.saromalang.com/life/guide/seikatuhi
Bí quyết đi tàu giá rẻ ở Nhật: http://y.saromalang.com/life/bi-quyet-di-tau-gia-re-o-nhat
Căn giờ mua đồ ăn giảm giá: http://y.saromalang.com/life/cuoc-song-ban-ngach
Nói chung thì tiền ăn là dễ tiết kiệm nhất.
Việc chỉ tiêu tiền ăn 20,000 JPY/tháng (200 USD) ở Nhật thì chẳng có gì khó. Còn
10,000 JPY/tháng thì đúng là một thử thách. Ngay cả người Nhật cũng hay thử sức
với mục tiêu này.
Bí quyết là tích cực ăn trứng, ăn toufu,
rồi mua thêm multivitamin mà uống (vì thế nào cũng thiếu chất).
Ví dụ:
超節約 食費1か月1万円生活を達成するための節約術7つ
1ヵ月の食費を1万円以内に!一人暮らしの独身者向け簡単節約レシピを紹介
iSea Saromalang
No comments:
Post a Comment