GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC OSAKA
Osaka
University
Kỳ
thi đầu vào cho lưu học sinh
Đại
học Osaka. Ảnh: osaka.itot.jp.
Giới thiệu chung và vị trí trường
Đại
học Osaka là đại học quốc lập danh tiếng tại vùng Kansai và một
trong các cựu đại học hoàng gia Nhật Bản. Thi vào đây sẽ rất khó nhưng nếu bạn
có năng lực và có thể vào được thì chẳng lẽ lại không vào? Vào rồi thì cứ yên
tâm là sẽ được tôn trọng trong thời gian còn là học sinh của trường. Cũng như đại
học Tokyo, mức độ ảo
giác có thể tăng dần theo thời gian nên bạn chú ý điều này là được. Tên trường là 大阪大学 Osaka Daigaku [đại phản đại học] trong đó 大阪 Osaka là tên địa phương. Tên tắt của trường là 阪大 Handai với 阪 lấy từ 大阪 để chỉ Osaka và 大 là 大学 [đại học]. Trong 阪大 thì 阪 [phản = con dốc] đọc theo âm đọc (on-yomi) thành "han" chứ không đọc theo nghĩa (kun-yomi) là "saka" như trong "Osaka".
Thông tin địa lý
Vùng
Kinki (近畿)
|
Osaka,
Kyoto, Hyogo, Nara, Mie, Shiga, Wakayama
|
Phủ
Osaka
|
Dân số 8.8 triệu, mật độ
4,640 người/km2
|
Thành
phố Osaka
|
Dân số 2.7 triệu, mật độ 12
ngàn người/km2
|
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC OSAKA
Tên trường
|
ĐẠI HỌC OSAKA
|
Tên tiếng Nhật
|
大坂大学
|
Cách đọc
|
OOSAKA DAIGAKU
|
Tên tiếng Anh
|
Osaka
University
|
Tên gọi tắt
|
阪大(はんだい) HANDAI
|
Loại trường
|
Đại học
quốc lập (国立大学)
|
Năm sáng lập
|
Năm 1838
|
Thành lập đại học
|
Năm 1931
|
Số giải Nobel
|
41% (2015)
|
Địa chỉ
|
1-1
Yamadaoka, Suita, Osaka 565-0871 Japan
|
Campus: 3
|
Suita, Toyonaka, Minoh
|
Website
|
http://www.osaka-u.ac.jp/
|
Số lượng học sinh
|
23,421 (đại học 15,535)
(5/2015)
|
Số lượng du học sinh
|
2,094
(Việt Nam: 83) (5/2015)
|
CÁC NGÀNH HỌC BẬC ĐẠI HỌC
Đây
là đại học tổng hợp với rất nhiều ngành học phong phú. Đặc biệt, tại khoa ngoại
ngữ bạn có thể học rất nhiều thứ tiếng (xem danh sách bên dưới phần tuyển sinh
cho lưu học sinh). Nhưng chẳng lẽ sang Nhật để học tiếng Đức?? Bạn nên học
chuyên ngành tiếng Nhật tại đây. Khoa ngoại ngữ của đại học Osaka cũng nổi tiếng
tương đương với đại học ngoại ngữ Tokyo (được coi là số một trong giáo dục ngôn
ngữ tại Nhật Bản).
Ngành học đại học
|
Chuyên khoa
|
Văn
học
|
Khoa nhân văn
|
Khoa
học con người
|
Khoa học con người
|
Ngoại
ngữ
|
Khoa ngoại ngữ
|
Luật
|
Khoa luật; Khoa chính sách
công quốc tế
|
Kinh
tế
|
Khoa kinh tế - kinh doanh học
|
Khoa
học tự nhiên
|
Toán; Vật lý; Hóa; Sinh (khóa
sinh học, khóa khoa học sinh mệnh)
|
Y học
|
Khoa y; Khoa y tế (chăm sóc sức
khỏe)
|
Nha
học
|
Khoa nha
|
Dược
học
|
Khoa học dược
|
Kỹ
thuật
|
Khoa học tự nhiên ứng dụng;
Khoa học kỹ thuật ứng dụng; Kỹ thuật điện tin; Kỹ thuật môi trường - năng lượng;
Kỹ thuật tổng hợp địa cầu
|
Kỹ
thuật cơ bản
|
Vật lý điện tử; Khoa học ứng
dụng hóa học; Khoa học hệ thống; Khoa học thôn tin
|
Các
ngành học bậc cao học tại đại học Osaka rất phong phú do là đại học tổng hợp.
Nghiên cứu sau đại học
|
Chuyên ngành nghiên cứu
|
Nghiên
cứu văn học
|
Lý luận hình thái văn hóa
|
Lý luận diễn đạt văn hóa
|
|
Lý luận động thái văn hóa
|
|
Ngành
nghiên cứu môn học con người
|
Khoa học con người
|
Bộ môn con người toàn cầu
|
|
Ngành
nghiên cứu luật
|
Luật - chính trị học
|
Ngành
nghiên cứu kinh tế
|
Kinh tế học
|
Chính sách
|
|
Kinh doanh học
|
|
Khoa
học tự nhiên
|
Toán học
|
Vật lý
|
|
Hóa học
|
|
Khoa học sinh vật
|
|
Khoa học cao phân tử
|
|
Khoa học vũ trụ địa cầu
|
|
Ngành
nghiên cứu y học
|
Y học
|
Khoa học y
|
|
Y tế học
|
|
Nnghiên
cứu nha học
|
Khoa học vòm miệng
|
Nghiên
cứu dược học
|
Bộ môn sáng tạo dược
|
Dược học y tế
|
|
Nghiên
cứu kỹ thuật
|
Kỹ thuật tối tân sinh mệnh
|
Hóa học ứng dụng
|
|
Khoa học chính xác - vật lý học
ứng dụng
|
|
Kỹ thuật thông minh - sáng tạo
chức năng
|
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
Khoa học sản xuất vật liệu
|
|
Kỹ thuật thông tin điện điện
tử
|
|
Kỹ thuật môi trường - năng lượng
|
|
Kỹ thuật tổng hợp địa cầu
|
|
Business Engineering
|
|
Ngành
nghiên cứu kỹ thuật cơ bản
|
Sáng tạo vật chất
|
Sáng tạo chức năng
|
|
Sáng tạo hệ thống
|
|
Nghiên
cứu ngôn ngữ văn hóa
|
Văn hóa ngôn ngữ
|
Xã hội ngôn ngữ
|
|
Tiếng Nhật - Văn hóa Nhật Bản
|
|
Chính
sách công quốc tế
|
Chính sách công quốc tế
|
Chính sách công so sánh
|
|
Nghiên
cứu khoa học thông tin
|
Toán học cơ bản thông tin
|
Toán học thông tin
|
|
Khoa học máy tính
|
|
Kỹ thuật hệ thống thông tin
|
|
Mạng thông tin (network)
|
|
Kỹ thuật đa phương tiện
(multimedia)
|
|
Kỹ thuật thông tin sinh học
|
|
Nghiên
cứu chức năng sinh mệnh
|
Chức năng sinh mệnh
|
Nghiên
cứu tư pháp cao cấp
|
Pháp vụ
|
Nghiên
cứu phát triển trẻ nhỏ (hợp tác)
|
Môn học phát triển trẻ nhỏ
|
HỌC PHÍ (YEN)
Đóng
theo nửa kỳ.
Phân
loại
|
Học
phí năm
|
Nửa
năm
|
Nhập
học
|
Xét
tuyển
|
Đại
học
|
535,800
|
267,900
|
282,000
|
17,000
|
Sau
đại học
|
535,800
|
267,900
|
282,000
|
30,000
|
Cao
học ngành luật
|
804,000
|
402,000
|
282,000
|
30,000
|
Phân loại
|
Học phí
|
Nhập học
|
Xét tuyển
|
Lấy
học trình
|
14,400 yen/unit
|
28,200
|
9,800
|
Nghiên
cứu sinh
|
28,900/tháng
|
84,600
|
9,800
|
Đây là học phí chung
của các trường đại học quốc lập quy định bởi bộ giáo dục Nhật.
KỲ THI ĐẦU VÀO CHO LƯU HỌC SINH
Phí
tuyển sinh: 17,000 yen.
Số lượng tuyển lưu học
sinh
Ngành
|
Khoa
|
Số tuyển
|
Văn
học
|
Nhân văn
|
Một vài người
|
Khoa
học con người
|
Khoa học con người
|
Một vài người
|
Ngoại
ngữ
|
Khoa ngoại ngữ (tiếng Trung,
Triều Tiên, Mông Cổ, Indonesia, Philipin, Thái, Việt, Myanmar, Hindi, Urdu,
Arab, Iran, Thổ, Swahili, Nga, Hung, Đan Mạch, Thụy Điển, Đức, Anh, Pháp, Ý,
Tây Ban Nha, Bồ)
|
Một vài người
|
Khoa ngoại ngữ (chuyên ngành tiếng Nhật)
|
10 người
|
|
Luật
|
Khoa luật; Khoa chính sách
công quốc tế
|
Một vài người
|
Kinh
tế
|
Khoa kinh tế - kinh doanh học
|
Một vài người
|
Khoa
học tự nhiên
|
Toán; Vật lý; Hóa; Sinh (khóa
sinh học, khóa khoa học sinh mệnh)
|
Một vài người
|
Y học
|
Khoa y; Khoa y tế (chăm sóc sức
khỏe)
|
Một vài người
|
Nha
học
|
Khoa nha
|
Một vài người
|
Dược
học
|
Khoa học dược
|
Một vài người
|
Kỹ
thuật
|
Khoa học tự nhiên ứng dụng;
Khoa học kỹ thuật ứng dụng; Kỹ thuật điện tin; Kỹ thuật môi trường - năng lượng;
Kỹ thuật tổng hợp địa cầu
|
Một vài người
|
Kỹ
thuật cơ bản
|
Vật lý điện tử; Khoa học ứng
dụng hóa học; Khoa học hệ thống; Khoa học thông tin
|
Một vài người
|
EJU: Phải
nộp điểm các môn theo yêu cầu. Tiếng Nhật phải thi cả thi viết. Các môn (tiếng
Nhật, phần thi viết tiếng Nhật, môn toán, môn tổng hợp, môn tự nhiên) phải đạt
điểm chuẩn nộp hồ sơ theo yêu cầu từng ngành hoặc từng khoa.
TOEFL:
Phải nộp điểm TOEFL (thi trong vòng 2 năm) phải đạt điểm chuẩn (ví dụ CBT 460,
500, …)
Kỳ thi học lực/phỏng
vấn:
Tùy
khoa, ví dụ:
§
Tiểu luận; Vấn đáp
§
Tiếng Nhật/Tiếng Anh/Ngoại
ngữ khác; Vấn đáp
§
Toán học; Vấn đáp
§
Toán học; Vật lý; Vấn đáp
§
Làm văn; Tiếng Anh; Vấn đáp
§
Tiếng Anh; Các môn tự nhiên
(Lý, hóa, sinh); Vấn đáp
§
Toán học; Môn tự nhiên; Vấn
đáp
Chi
tiết: Tự tìm hiểu theo tài liệu trường hoặc hỏi người tư vấn của bạn.
© Saromalang Overseas
No comments:
Post a Comment