GIỚI THIỆU KHOA NHẬT NGỮ
TRƯỜNG SENMON CHUO
COMPUTER & COMMUNICATION COLLEGE
DU HỌC NHẬT BẢN TẠI FUKUOKA
Giới
thiệu chung về trường và vị trí địa lý
Trường
senmon về máy tính và IT Computer & Communication
College nằm tại thành phố Niiza thuộc tỉnh Saitama. Ngành học chính của trường
là về IT và trường có khoa Nhật ngữ cho lưu học sinh (tuyển sinh kỳ tháng 4 và
tháng 10). Bạn có thể học lên cao về máy tính và IT của trường với chi phí phải
chăng.
Trường
nằm cách ga Shiki (志木駅 Shiki-eki) chỉ 3
phút đi bộ, từ ga này tới ga Ikebukuro chỉ mất 18 phút đi tàu nếu lên tàu nhanh
nhất.
Tên
trường 中央情報専門学校 [trung ương tình báo chuyên môn học hiệu] có chữ 中央 Chuo là tên riêng, còn 情報 [tình báo] có nghĩa là “thông
tin” trong tiếng Nhật (IT là Information Technology = “kỹ thuật thông tin”).
Trường có tên như vậy vì đây là trường senmon về máy tính và kỹ thuật thông tin
tại Saitama.
Thông tin địa lý
Ibaraki,
Tochigi, Gunma, Saitama, Chiba, Tōkyō, Kanagawa
|
|
Dân số 7.26 triệu, mật độ 1,910
người/km2
|
|
Thành
phố Niiza
|
Dân số 163 ngàn người, mật độ
7,140 người/km2
|
>>Tìm hiểu thông tin và đăng ký du
học Nhật Bản
Trường
senmon Chuo Computer & Communication. Ảnh: Google.
Thông
tin cơ bản về trường
Tên trường
|
Chuo Computer &
Communication College
|
Tiếng Nhật
|
中央情報専門学校
Chuuou jouhou senmon gakkou
|
Địa điểm
|
Niiza City, SAITAMA
|
Địa chỉ
|
2-33-10 Tohoku, Niiza-shi,
Saitama 352-0001
|
Bắt đầu tiếng Nhật
|
2000 (sáng lập 1987)
|
Số học sinh tối đa
|
160
|
Trang web
|
http://www.ccmc.ac.jp/
|
Kỳ tuyển sinh
|
Tháng 4, tháng 10 >>Lịch làm hồ sơ
|
Việc làm thêm
|
|
Đặc điểm nổi bật
|
Trường senmon về IT Chuo nằm
tại Saitama và chuyên dạy về IT nên bạn có thể học lên cao về IT tại trường.
|
Ảnh trường
|
Trong bài này
|
Học lên cao (đề xuất)
|
Đại
học Saitama, đại học kỹ thuật Tokyo (quốc lập)
Đại
học nữ sinh Jumonji, đại học Chuo (tư lập)
Học ngành senmon ngay tại trường
|
Lễ
nhập học 2016. Ảnh: Trường.
Ngoại
khóa. Ảnh: Trường.
Chi tiết
học phí khoa Nhật ngữ lưu học sinh (khóa 2 năm), đơn vị: yen
Phí tuyển sinh (không hoàn lại): 30,000 yen
Năm
|
Xét
tuyển
|
Nhập
học
|
Học
phí
|
Khác*
|
Tổng
|
Năm 1
|
0
|
50,000
|
480,000
|
134,000
|
664,000
|
Năm 2
|
-
|
-
|
480,000
|
134,000
|
614,000
|
*Khác:
Cơ sở vật chất; Sách vở; Ngoại khóa.
Học bổng
Tên học bổng
|
Nội dung, số tiền, tuyển chọn
|
Học bổng trường
|
50% hoặc 25% học phí
Dành cho học sinh xuất sắc (xét tỷ lệ đi học
và thành tích học tập)
|
Học bổng JASSO
|
48,000
yen/tháng x 6 tháng hoặc 12 tháng do JASSO cấp>>Xem
|
Chế độ tiến cử
|
Có chế độ tiến cử đối với học sinh có thành
tích xuất sắc học lên cao các khoa IT Professional, IT – Web, Business Design
tại trường.
Có tiến cử lên trường senmon chị em các khóa
Thông dịch Nhật Trung Anh – Hướng dẫn viên, Ứng dụng smartphone, Phần mềm nhúng
thiết bị điện tử, Kinh doanh Creative Business.
|
Thời
khóa biểu / Khóa học
Ngày học
|
Thứ 2 tới thứ
6. Nghỉ thứ 7, chủ nhật, các ngày lễ của Nhật Bản và
ngày nghỉ quy định của trường (nghỉ hè, nghỉ đông, nghỉ xuân).
|
|||
Kỳ nhập học
|
Tháng 4
|
Tháng 10
|
||
Thời gian
|
4 tiết/ngày
|
Năm 1: 9:10 ~ 12:20
|
||
45 phút/tiết
|
Năm 2: 13:10 ~ 16:20
|
|||
Nội dung
|
Cấp độ: Sơ cấp I; Sơ cấp II; Trung cấp I;
Trung cấp II; Cao cấp
Lớp không quá 20 người; Hướng dẫn học lên
cao.
|
Ký túc
xá (tham khảo) (đơn vị: yen)
Trường
thuê nhà apartment làm ký túc xá, cách trường đi bộ 3 phút. Vị trí thuận lợi
cách ga gần nhất (ga Shiki) 5 phút đi bộ, cách siêu thị lớn 3 phút đi bộ.
Tiền
nhà hàng tháng: 22,500 yen/tháng (phòng 2 người).
Ban
đầu*
|
Tiền
nhà
|
70,000
|
22,500
|
*Đã
gồm 1 tháng tiền nhà. **Hợp đồng gia hạn 1 năm một. ***Điện nước ga: Tự trả.
Ký
túc, lân cận và việc làm thêm. Ảnh: Trường.
Việc làm thêm
Cần
xin giấy phép làm thêm và chú ý một số công việc bị cấm (ví dụ nghề tiếp khách,
cờ bạc, v.v...). Xem hướng dẫn ở phần thông tin trường.
Có
nhiều việc cho lưu học sinh tại ga Shiki gần trường. Có nhiều công việc không
yêu cầu nhiều tiếng Nhật nên các bạn chưa giỏi tiếng Nhật vẫn có thể đi làm ví
dụ tại nhà máy cơm hộp, nhà máy bánh kẹo, nhà máy giặt tẩy, trung tâm vận tải
hàng hóa.
Các
khoa, khóa học và học phí senmon
Khóa
học
|
Tên
khoa
|
Năm
học
|
Số
lượng
|
Bằng
cấp
|
Khóa
chuyên môn công nghiệp
|
IT Professional
|
4 năm
|
20 người
|
Cử nhân; Chuyên gia bậc cao;
Tư cách học cao học
|
IT - Web
|
2 năm
|
70 người
|
Chuyên gia (senmonshi)
|
|
Khóa
chuyên môn nghiệp vụ thương mại
|
Business Design
|
2 năm
|
50 người
|
Chuyên gia (senmonshi)
|
Thông
tin chi tiết ngành học senmon lên cao hãy đăng ký tư vấn tại Saromalang.
Lịch trình đăng ký du học
URL:
http://sea.saromalang.com/2016/05/chuo-computer.html
Ga tàu điện Shiki. Ảnh: Wikipedia.
No comments:
Post a Comment