GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC KURUME
ĐẠI HỌC TƯ LẬP TẠI FUKUOKA
Chương trình học dự bị đại học Nhật Bản
Đại học Kurume là đại học tư lập nằm tại thành phố
Kurume thuộc Fukuoka. Trường có khoa tiếng Nhật cho lưu học sinh để học dự bị 1
năm và học lên đại học tại trường. Tên trường 久留米大学 [cửu lưu mễ đại học] lấy tên
theo thành phố Kurume nơi đặt trụ sở chính của trường.
Thông tin vùng địa lý
Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto,
Ōita, Miyazaki, Kagoshima
|
|
Tỉnh
Fukuoka
|
Dân số 5.1 triệu, mật độ 1,020
người/km2
|
Thành
phố Kurume
|
Dân số 304 ngàn người, mật độ
1,320 người/km2
|
Đại
học Kurume.
Ảnh:
GFDL, https://ja.wikipedia.org/w/index.php?curid=739867
THÔNG TIN
CHUNG VỀ ĐẠI HỌC KURUME
Tên
trường
|
ĐẠI
HỌC KURUME
|
Tên
tiếng Nhật
|
久留米大学 Kurume
daigaku
|
Tên
tiếng Anh
|
Kurume University
|
Tên
gọi tắt
|
久大 Kudai
|
Loại
trường
|
Đại học tư lập (市立大学)
|
Năm
sáng lập
|
Năm 1928
|
Thành
lập đại học
|
Năm 1952
|
Địa
chỉ
|
67 Asahi-machi, Kurume City,
Fukuoka
|
Campus:
2
|
- Asahi-machi Campus (Kurume City, Fukuoka)
- Mii Campus (Kurume City, Fukuoka)
|
Website
|
https://www.kurume-u.ac.jp/
|
Số
lượng học sinh
|
Khoảng 6,809 (đại học 6,529) (2015)
|
Lưu
học sinh
|
193 (2015)
|
Ngành
đại học
|
Ngành văn học
Ngành luật học
Ngành y học
Ngành thương học
Ngành kinh tế học
|
Ngành
sau đại học
|
Khoa nghiên văn hóa so sánh
Khoa nghiên cứu y học
Khoa nghiên cứu tâm lý học
Khoa nghiên cứu kinh doanh
Khoa nghiên cứu pháp vụ
|
Bệnh
viện đại học Kurume. Ảnh: Trường.
CAMPUS
|
ĐỊA CHỈ
|
Asahi-machi
|
67 Asahi-machi, Kurume City,
Fukuoka
|
Mii
|
1635 Miimachi, Kurume,
Fukuoka Prefecture 839-0851
|
ĐIỂM ĐẶC BIỆT: TRƯỜNG CÓ KHOA LƯU HỌC SINH (BEKKA)
Khoa
lưu học sinh của đại học Kurume được thành lập năm 1999 dành cho các lưu học
sinh muốn học tiếng Nhật để học lên cao tại trường.
Đợt tuyển
sinh
|
Nhập học
|
Khóa học
|
Chỉ tiêu
|
Mùa xuân
|
Tháng 4
|
1 năm (38 tín chỉ) / 1.5 năm (57 tín chỉ)
|
15 người
|
Mùa thu
|
Tháng 10
|
1 năm / 1.5 năm
|
20 người
|
Điều
kiện đăng ký: Hãy xem điều kiện du học Nhật Bản. Học sinh phải có N4 hoặc tương
đương trở lên.
Khóa
học có 3 lớp “Trung cấp nhập môn”, “Trung cấp”, “Trung cao cấp”, mỗi lớp 10 ~
20 học viên.
Lưu học sinh tại đại học Kurume. Ảnh: Trường.
HỌC PHÍ KHOA DU HỌC
SINH (ĐƠN VỊ: YEN)
Phí tuyển sinh: 10,000 yen
Khóa
|
Xét tuyển
|
Nhập học
|
Học phí
|
Thiết bị
|
Tổng
|
1
năm
|
10,000
|
110,000
|
450,000
|
47,000
|
617,000
|
1.5
năm
|
10,000
|
110,000
|
675,000
|
50,000
|
845,000
|
NỘI DUNG HỌC DỰ BỊ ĐẠI
HỌC (BEKKA)
Tiết 1
|
Tiết 2
|
Tiết 3
|
Tiết 4
|
|
Thứ 2
|
Tiếng Nhật
|
Nghe
|
Hội thoại
|
Kanji
|
Thứ 3
|
Tiếng Nhật
|
Thế giới hiện đại
|
Tập làm văn
|
|
Thứ 4
|
Tiếng Nhật
|
Tình hình nước Nhật
|
Kanji
|
|
Thứ 5
|
Tiếng Nhật
|
Tập làm văn
|
Hội thoại
|
|
Thứ 6
|
Tiếng Nhật
|
Đọc hiểu
|
Kanji
|
Hội thoại
|
NGÀNH HỌC
ĐẠI HỌC, CAO HỌC, CAO ĐẲNG VÀ HỌC PHÍ (JPY)
Phí
tuyển sinh: 35,000 yen. Riêng khoa y học ngành y: 60,000 yen.
Ngành học bậc đại học
|
Học phí
|
||
Ngành học
|
Khoa
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Ngành
văn học
|
Khoa tâm lý học
|
1,047,000
|
804,000
|
Khoa xã hội thông tin
|
|||
Khoa văn hóa quốc tế
|
|||
Khoa phúc lợi xã hội
|
|||
Ngành
luật
|
Khoa luật
|
||
Khoa chính trị quốc tế
|
|||
Ngành
kinh tế học
|
Khoa kinh tế học
|
||
Khoa kinh tế văn hóa
|
|||
Ngành
thương học
|
Khoa thương học
|
||
Ngành
y học
|
Khoa y học
|
9,313,000
|
6,213,000
|
Khoa điều dưỡng
|
1,643,000
|
1,292,000
|
|
Ngành học sau đại học
|
|||
Khoa
nghiên cứu văn hóa so sánh
|
Chuyên ngành văn hóa so sánh
|
800,000
|
560,000
|
Khoa
nghiên cứu tâm lý học
|
Tâm lý học lâm sàng
|
890,000
|
650,000
|
Tâm lý học hành động con người
|
|||
Khoa
nghiên cứu kinh doanh
|
Chuyên ngành kinh doanh
|
800,000
|
560,000
|
Khoa
nghiên cứu y học
|
Chuyên ngành nghiên cứu y học
|
900,000
|
660,000
|
KỲ THI VÀO TRƯỜNG ĐẶC
BIỆT CHO LƯU HỌC SINH
Các
ngành văn học, luật, thương học, kinh tế học bậc đại học:
-
Kỳ thi EJU môn tiếng Nhật, môn xã hội (ngành kinh tế: môn xã hội hoặc toán học)
-
Phỏng vấn.
© Saromalang
Overseas
http://sea.saromalang.com/2016/05/kurume.html
No comments:
Post a Comment