GIỚI THIỆU BẬC HỌC CAO ĐẲNG TẠI NHẬT
Tại
Nhật bậc học cao đẳng hay "đại học ngắn hạn" được gọi là 短期大学
tanki daigaku [đoản kỳ đại học = đại học ngắn hạn]. Thời gian học cao đẳng là 3 năm (hoặc là 2 – 3
năm). Sau khi lấy bằng cao đẳng, bạn có thể học chuyển tiếp lên năm 3 đại học
(nếu thi đậu kỳ thi chuyển tiếp). Dưới đây là thời gian tham học tập tham khảo:
Bậc học
|
Thời gian điển hình
|
Ghi chú
|
Đại học
|
4 năm
|
4
năm ~ (nếu lưu ban)
|
Cao đẳng
|
3 năm
|
2
~ 3 năm
|
Nghề chuyên môn (senmon)
|
2 năm
|
1
~ 2 năm
|
Nghề chuyên nghiệp bậc cao (高専kosen [cao chuyên])
|
5 năm
|
Dành
cho đối tượng tốt nghiệp cấp 2 hoặc cấp 3
|
Senmon bậc cao (nối tiếp senmon)
|
2 năm
|
Tổng
senmon + bậc cao = 4 năm lấy bằng tương đương cử nhân đại học
|
Nghiên cứu sinh (bậc học cao học)
|
1 năm
|
Có
thể gia hạn thêm
|
Sau đại học bậc thạc sỹ (master)
|
2 năm
|
2
năm ~ nếu không thể tốt nghiệp đúng hạn (luận văn)
|
Sau đại học bậc tiến sỹ (doctor)
|
3 năm
|
3
năm ~ nếu không thể tốt nghiệp đúng hạn (luận văn + bài báo quốc tế)
|
Sau tiến sỹ (post doc)
|
Không thời
hạn
|
Nhận
lương như người đi làm
|
Hãy
tham khảo Thời
gian du học tại Nhật trên trang Yurika.
■■■TRƯỜNG
CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT CÔNG LẬP OITA
Đây
là trường cao đẳng công lập duy nhất tại vùng Kyushu. Tên trường là大分県立芸術文化短期大学 [đại phân
huyện lập nghệ thuật văn hóa đoản kỳ đại học] và nội dung học chính của trường
là về văn hóa và nghệ thuật. Do là do tỉnh Oita (“tỉnh” trong Nhật ngữ là 県 KEN [huyện]) nên có chữ 県立 KENRITSU [huyện lập]. Loại hình
trường là trường công lập (公立) tức là do các tỉnh, địa phương lập ra. Phân
biết với trường quốc lập (国立) là trường do nước Nhật Bản lập ra. Xem danh
sách đại học quốc lập Nhật Bản.
Vì là trường cao đẳng công lập nên học phí rất rẻ
chỉ 390,000 yen/năm (78 triệu đồng/năm).
Khoa mỹ thuật. Ảnh: Trường.
Thông
tin chung về trường
TÊN
TRƯỜNG
|
CAO
ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT CÔNG LẬP OITA
|
Tên
tiếng Nhật
|
大分県立芸術文化短期大学
|
Cách
đọc
|
Oita kenritsu geijutsu bunka
tanki daigaku
|
Tên
tiếng Anh
|
Oita Prefectural College of
Arts and Culture
|
Tên
gọi tắt
|
芸短 GEITAN
|
Thành
lập đại học
|
1961年
|
Sáng
lập
|
1959年
|
Loại
trường
|
Công lập (公立)
|
Địa
chỉ
|
1-11 Uenogaokahigashi, Oita,
Oita Prefecture 870-0833
|
Vùng
|
|
Dân số 1 triệu 160 ngàn, mật
độ 184 người/km2
|
|
Thành
phố Oita
|
Dân số 480 ngàn người, mật độ
953 người/km2
|
Ngành
|
Khoa mỹ thuật (2 năm)
|
Khoa âm nhạc (2 năm)
|
|
Khoa tổng hợp quốc tế(2 năm)
|
|
Khoa truyền thông thông tin (2
năm)
|
|
Ngành
bậc cao
|
Chuyên ngành tạo hình (2 năm)
|
Chuyên ngành âm nhạc (2 năm)
|
|
*Lấy bằng cử nhân nghệ thuật
như đại học 4 năm.
|
|
Homepage
|
http://www.oita-pjc.ac.jp/
|
Số
lượng nhập học
|
884 (1 thg 5, 2015)
|
Tỷ
lệ chấp nhận
|
79,3% (2015)
|
Chi tiết
các ngành học
Ngành cao đẳng (2 năm)
|
|
Khoa
mỹ thuật
|
Chuyên khoa mỹ thuật (tranh
Nhật Bản, tranh dầu, mixed media, điêu khắc) và chuyên khoa thiết kế (visual
design courrse, media design course, product designe course)
|
Khoa
âm nhạc
|
6 khóa học (âm nhạc; piano;
nhạc cụ dây và thổi; chỉ huy; lý luận; sáng tác nhạc)
|
Khoa
tổng hợp quốc tế
|
3 khóa "giao tiếp quốc tế",
"quản lý du lịch", "sự nghiệp hiện đại"
|
Khoa
truyền thông thông tin
|
3 khóa "khóa thể thao
tâm lý", "khóa kinh doanh khu vực", "khóa thông tin truyền
thông"
|
Ngành học chuyên sâu (2 năm)
|
|
Chuyên
ngành tạo hình
|
Khoa chuyên ngành (học sau
khi đã học các khoa cao đẳng 2 năm). Lấy bằng cử nhân nghệ thuật như đại học
4 năm.
|
Chuyên
ngành âm nhạc
|
Chi tiết
học phí
Hãy
tham khảo Học phí đại
học, cao đẳng quốc lập, công lập Nhật Bản.
Khoa mỹ thuật
|
Khoa âm nhạc
|
Tổng hợp quốc tế
|
Truyền thông thông tin
|
|||
Mỹ thuật
|
Thiết kế
|
|||||
Nhập
học
|
県内生
|
169,200
|
169,200
|
169,200
|
169,200
|
169,200
|
県外生
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
282,000
|
|
Học
phí (1 năm)
|
390,000
|
390,000
|
390,000
|
390,000
|
390,000
|
|
Hội
phí
|
82,000
|
82,000
|
82,000
|
82,000
|
82,000
|
|
Sách
vở thực tập
|
18,000
|
48,000
|
28,000
|
6,000
|
28,000
|
|
Du
lịch tham quan
|
12,000
|
20,000
|
||||
Tổng
|
県内生
|
659,200
|
689,200
|
669,200
|
659,200
|
689,200
|
県外生
|
772,000
|
802,000
|
782,000
|
772,000
|
802,000
|
|
Đóng
khi nhập học
|
県内生
|
269,200
|
299,200
|
279,200
|
269,200
|
299,200
|
県外生
|
382,000
|
412,000
|
392,000
|
382,000
|
412,000
|
Ghi chú: 県内生 học sinh trong
tỉnh; 県外生 học sinh ngoài tỉnh
Ngành chuyên sâu (bậc
cao)
Chuyên
ngành Tạo hình - Âm nhạc
|
Ghi
chú
|
Số tiền
|
Nhập
học
|
県内生
|
169,200
|
県外生
|
282,000
|
|
Học
phí năm
|
390,000
|
|
Hội
phí
|
77,000
|
|
Tổng
|
県内生
|
636,200
|
県外生
|
749,000
|
|
Khi
nhập học
|
県内生
|
246,200
|
県外生
|
359,000
|
Kỳ thi
đầu vào cho lưu học sinh
©
Saromalang Overseas
No comments:
Post a Comment