GIỚI THIỆU HỌC VIỆN NHẬT
NGỮ QUỐC TẾ SAPPORO
DU HỌC NHẬT BẢN TẠI SAPPORO, HOKKAIDO
Giới
thiệu chung về trường và vị trí địa lý
Học
viện Nhật ngữ quốc tế Sapporo nằm tại quận Chuo (nghĩa là “trung tâm”) thành phố Sapporo – thủ phủ đảo
Hokkaido. Đảo Hokkaido nằm sát bán đảo Kamchatka của Nga và nằm trong vùng khí
hậu ôn đới nên mùa đông có tuyết dày và mùa hè rất mát mẻ (chỉ tầm 18 – 20 độ)
rất thích hợp với các bạn thích không khí tuyết và mùa đông. Đặc biệt, Hokkaido
có rất nhiều cảnh đẹp (xem bên dưới). Trường nằm cách ga Maruyama 7 phút đi bộ.
Học
viện Nhật ngữ quốc tế Sapporo có rất nhiều học sinh quốc tế từ nhiều nước theo
học nên cũng rất tốt để giao lưu ngôn ngữ và văn hóa.
Tên
trường là札幌国際日本語学院 Sapporo Kokusai
Nihongo Gakuin [trát hoảng quốc tế nhật bản ngữ học viện] trong đó 札幌
Sapporo là tên địa danh. Còn 北海道
Hokkaidō [bắc hải đạo] cũng là tên địa danh có ý nghĩa là “đạo ở biển bắc” và
quả thực Hokkaidō nằm ở biển phía bắc của Nhật Bản.
Thông tin địa lý
Hokkaidō
|
|
Dân số 5.4 triệu, mật độ 65
người/km2
|
|
Thành
phố Sapporo
|
Dân số 1.94 triệu người, mật
độ 1,730 người/km2
|
Tòa
nhà trường. Ảnh: Google.
Thông
tin cơ bản về trường Nhật ngữ
TÊN TRƯỜNG
|
Japanese Language Institute
of Sapporo
|
Tiếng Nhật
|
札幌国際日本語学院
Sapporo kokusai nihongo
gakuin
|
Địa điểm
|
Sapporo City, HOKKAIDO
|
Địa chỉ
|
2-7 Nishi-26, Minami-6,
Chuo-ku, Sapporo-shi, Hokkaido 064-0806
|
Bắt đầu tiếng Nhật
|
1986
|
Số học sinh tối đa
|
234
|
Trang web
|
http://jli.co.jp/
|
Kỳ tuyển sinh
|
|
Việc làm thêm
|
Dễ xin việc tại thành phố Sapporo
nhộn nhịp.
|
Đặc điểm nổi bật
|
Sapporo là thủ phủ của đạo
Hokkaido rộng lớn với rất nhiều cảnh đẹp đặc biệt là lễ hội tuyết mùa đông.
|
Ảnh trường
|
|
Học lên cao
|
Tuyết
rơi. Ảnh: FB trường.
Lân
cận. Ảnh: Google.
Chi tiết
học phí trường (khóa 2 năm), đơn vị: yen
Năm
|
Xét
tuyển
|
Nhập
học
|
Học
phí
|
Khác*
|
Tổng
|
Năm 1
|
21,600
|
75,600
|
594,000
|
45,360
|
736,560
|
Năm 2
|
-
|
-
|
594,000
|
45,360
|
639,360
|
*Tài
liệu sách vở, hoạt động trường, cơ sở vật chất.
**Dịch
vụ đón sân bay: 12,000 yen
Thời
khóa biểu / Khóa học
Học
từ thứ 2 tới thứ 6, nghỉ vào thứ 7, chủ nhật, các ngày
lễ của Nhật Bản và ngày nghỉ quy định
của trường.
Kỳ
nhập học: Tháng 4 (học 1 năm/2 năm), tháng 7 (1 năm 9 tháng), tháng 10 (1 năm 6
tháng), tháng 1 (1 năm 3 tháng).
Phân
lớp theo trình độ, có lớp sáng và lớp chiều (học 4 tiết/ngày, 45 phút/tiết).
-
Lớp sáng: 9:00 ~ 12:25
-
Lớp chiều: 13:00 ~ 16:25
Ký túc
xá (tham khảo) (đơn vị: yen)
Ký
túc xá 25,000 ~ 35,000 yen/tháng. (Tiền nhà tại Sapporo thường rẻ bằng nửa
Tokyo)
Phí
sắp xếp: 5,400 yen
Bảo
hiểm nhà ở: 4,000 yen/năm
Thuê
đồ điện: 1,500 yen/tháng (tủ lạnh, máy giặt, nồi cơm điện, lò vi sóng, bàn ghế)
Ví
dụ: Phòng 18 m2, cách trường 5 phút đi bộ, cách ga tàu điện 5 phút đi bộ, tiền
nhà 25,000 yen/tháng, phí quản lý 2,000 yen, tiền cọc 25,000 yen.
Việc
làm thêm
Bạn
được đi làm thêm sau 1 tháng từ khi nhập học. Chú ý hãy xin giấy phép làm thêm
(xem ở trên).
Lịch trình đăng ký du học
Tham khảo thời điểm du học và làm hồ sơ
Kỳ du học
|
Thời điểm du
học
|
Thời gian học
tiếng Nhật
|
Thời điểm làm
hồ sơ
|
Kỳ tháng 4
|
Khoảng 1/4
|
2 năm / 1 năm
|
Trước 5 tháng
|
Kỳ tháng 7
|
Khoảng 1/7
|
1 năm 9 tháng
|
Trước 5 tháng
|
Kỳ tháng 10
|
Khoảng 1/10
|
1 năm 6 tháng
|
Trước 5 tháng
|
Kỳ tháng 1
|
Khoảng 1/1
|
1 năm 3 tháng
|
Trước 5 tháng
|
©
Saromalang Overseas
URL:
http://sea.saromalang.com/2016/05/sapporo.html
Hokkaido
có rất nhiều cảnh đẹp. Ảnh: TripAdvisor.
No comments:
Post a Comment