GIỚI THIỆU ĐẠI HỌC KỸ
THUẬT NAGOYA
Nagoya Institute of Technology
Kỳ thi đầu vào đại học cho lưu học
sinh
Đại học kỹ thuật Nagoya. Ảnh: Trường.
Giới thiệu chung và vị trí trường
Đại học kỹ thuật Nagoya là
một trường đại học kỹ thuật lớn nằm tại thành phố Nagoya, tỉnh Aichi. Trường chỉ
chuyên về ngành kỹ thuật giống như Tokodai vì thế chất lượng về ngành học kỹ thuật
rất cao và là địa điểm yêu thích của sinh viên giỏi Nhật Bản muốn học về kỹ thuật.
Tên trường là 名古屋工業大学 Nagoya Kōgyō Daigaku
[danh cổ ốc công nghiệp đại học] trong đó 工業
[công nghiệp] được dùng theo nghĩa “kỹ thuật”. Trường thường được gọi tắt là 名工大
Meikōdai. Bạn nào định học kỹ thuật ở Nagoya thì đây là
một trong những lựa chọn hàng đầu bên cạnh đại học Nagoya (đại học tổng hợp danh tiếng).
Ghi chú: Những trường có tên 工業大学 [công nghiệp đại học] thường chuyên học về ngành kỹ thuật
và thường là trường có chất lượng.
Thông tin địa lý (Japan Map)
Vùng CHUBU (中部)
|
Yamanashi,
Nagano, Gifu, Shizuoka, Aichi
|
Tỉnh
Aichi
|
Dân số 7.5 triệu, mật độ
1,450 người/km2
|
Thành
phố Nagoya
|
Dân số 1.3 triệu, mật độ
7,040 ngàn người/km2
|
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT NAGOYA
TÊN
TRƯỜNG
|
ĐẠI
HỌC KỸ THUẬT NAGOYA
|
Tiếng
Nhật, đọc
|
名古屋工業大学 NAGOYA KŌGYŌ DAIGAKU
|
Tiếng
Anh
|
Nagoya Institute of
Technology
|
Tên
gọi tắt
|
名工大 Meikōdai /
Nitech
|
Khẩu
hiệu
|
工学で世界の平和と幸福に貢献する研究
Nghiên cứu đóng góp cho hòa
bình và hạnh phúc thế giới bằng các ngành kỹ thuật
|
Loại
trường
|
|
Thành
lập đại học
|
1905
|
Sáng
lập
|
1949
|
Trụ
sở
|
Gokiso-cho, Showa-ku, Nagoya,
Aichi, 466-8555 Japan
|
Campus:
2
|
Gokiso Campus (Aichi), Tajimi
Campus (Gifu)
|
Số
lượng học sinh
|
5,680 (bậc đại học 4,121)
(2016)
|
Lưu
học sinh
|
240 (2016)
|
Ngành
học bậc đại học
|
|
Ngành
học sau đại học
|
Nghiên cứu kỹ thuật (工学研究科)
|
Trang
web
|
http://www.nitech.ac.jp/
|
Ngành kỹ thuật. Ảnh: Trường.
Bậc
học đại học (4 năm): Ngành kỹ thuật
Ngành kỹ thuật
|
Lĩnh vực
|
Khoa hóa ứng dụng - sinh mệnh
|
Hóa học
vật chất - sinh mệnh; Vật liệu mềm; Đồ gốm môi trường
|
Khoa kỹ thuật vật lý
|
Chức
năng vật liệu; Vật lý ứng dụng
|
Khoa kỹ thuật điện - cơ khí
|
Điện -
điện tử; Kỹ thuật cơ khí
|
Khoa kỹ thuật thông tin
|
Mạng
(network); Thông tin thông minh; Thông tin truyền thông
|
Khoa kỹ thuật xã hội
|
Kiến
trúc - thiết kế; Đô thị môi trường; Hệ thống kinh doanh
|
Khóa học đào tạo kỹ thuật sáng tạo
|
Khóa học:
Vật liệu - năng lượng; Thông tin - xã hội
|
Bậc
học sau đại học (thạc sỹ 2 năm, tiến sỹ 3 năm): Ngành kỹ thuật
Ngành cao học kỹ thuật
|
Lĩnh vực
|
Khoa
hóa ứng dụng - sinh mệnh
|
Hóa học vật chất - sinh mệnh;
Vật liệu mềm; Đồ gốm môi trường
|
Khoa
kỹ thuật vật lý
|
Chức năng vật liệu; Vật lý ứng
dụng
|
Khoa
kỹ thuật điện - cơ khí
|
Điện - điện tử; Kỹ thuật cơ
khí
|
Khoa
kỹ thuật thông tin
|
Mạng (network); Thông tin
thông minh; Thông tin truyền thông
|
Khoa
kỹ thuật xã hội
|
Kiến trúc - thiết kế; Đô thị
môi trường; Hệ thống kinh doanh
|
Chuyên
ngành khoa học y học nano nghiên cứu chung
|
Bộ môn: Bộ môn sáng tạo dược
phẩm chức năng; Khoa học dược động học - phân phối thuốc; Kỹ thuật nano hỗ trợ
y dược
|
HỌC PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
KỲ THI ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC CHO LƯU HỌC SINH
Phí tuyển sinh đại học: 17,000
yen.
Vòng xét tuyển hồ sơ:
- Kết quả thi EJU: Kỳ thi tháng
6 hoặc tháng 11 năm trước (lấy kết quả cao hơn)
Môn tiếng Nhật: Tổng nghe hiểu,
đọc nghe hiểu, đọc hiểu từ 200 điểm trở lên
Tổng điểm môn toán (course 2)
+ 2 môn tự nhiên từ 200 điểm trở lên
Môn tự nhiên: Môn vật lý và
môn hóa học
Riêng ngành hóa ứng dụng và
khoa học sinh mệnh: 2 trong 3 {Lý, Hóa, Sinh}
- Tiếng Anh: TOEFL / TOEIC (trong
vòng 2 năm)
Thi học lực: Phỏng vấn (có thi
vấn đáp)
Thi
đầu vào cao học: Hướng
dẫn riêng các bạn đăng ký du học tại Saromalang.
© Saromalang Overseas
URL:
http://sea.saromalang.com/2016/06/nitech.html
Campus trường. Ảnh: Trường.
Nagoya Institute of Technology. Ảnh: Wikipedia.
No comments:
Post a Comment