理系 rikei [lý hệ] gọi tắt là 理 RI.
文系 bunkei [văn hệ] gọi tắt là 文 BUN.
Thường thì 理系 rikei được dùng để chỉ cả ngành kỹ thuật (工学系 kougakukei [công học hệ]) nhưng nếu để gọi chung "ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật" thì sẽ dùng:
理工系 rikoukei [lý công hệ]
ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Dưới đây là cách gọi tắt của các ngành học đại học cơ bản.
文学部 [văn học bộ] = ngành xã hội / nhân văn / ngữ văn
理学部 [lý học bộ] = ngành khoa học tự nhiên (science)
工学部 [công học bộ] = ngành kỹ thuật (technology and engineering)
Nhóm 3 ngành kinh tế:
経済学部 [kinh tế học bộ] = ngành kinh tế học
経営学部 [kinh doanh học bộ] = ngành kinh doanh học, quản trị học
商学部 [thương học bộ] = ngành thương mại (commerce, thương học)
Nhóm ngành y:
医学部 [y học bộ] = ngành y
薬学部 [dược học bộ] = ngành dược
歯学部 [xỉ học bộ] = ngành nha học (răng)
法学部 [pháp học bộ] = ngành luật học
教育学部 [giáo dục học bộ] = ngành giáo dục (đào tạo giáo viên)
Nhóm nông nghiệp, sinh học:
農学部 [nông học bộ] = ngành nông học
生命科学 [sinh mệnh khoa học] = khoa học sinh mệnh (life science)
>>Cách phân ngành, phân khoa bậc học đại học Nhật Bản (đại học Hiroshima)
>>Cách phân ngành nghiên cứu, chuyên khoa bậc cao học tại Nhật Bản (đại học Hiroshima)
TÊN GỌI TẮT CÁC NGÀNH HỌC ĐẠI HỌC TẠI NHẬT BẢN
No comments:
Post a Comment