GIỚI THIỆU HỌC BỔNG ĐẠI HỌC ASIA
Asia University
Chương trình dự bị đại học cho du học sinh @Tokyo
Asia Plaza tại đại học Asia. Ảnh: Asia University.
Giới thiệu chung và vị trí trường
Đại học Asia nằm tại thành
phố Musashino ở phía tây thủ đô Tokyo, nơi có rất nhiều cảnh thiên nhiên đẹp.
Tên trường là 亜細亜大学 [á tế á đại học] trong đó 亜細亜 là cách viết hán tự của
Asia, tức là “Á Châu Đại Học”. Điểm đặc biệt của trường là có khoa riêng dành
riêng cho lưu học sinh (bekka) để học tiếng Nhật, thường là trong 1 năm, và học
lên cao tại trường hoặc tại các trường khác ở Nhật Bản.
Vùng KANTŌ (関東)
|
Ibaraki,
Tochigi, Gunma, Saitama, Chiba, Tōkyō, Kanagawa
|
Thủ
đô Tokyo
|
Dân số 13.5 triệu, mật độ 6,170
người/km2
|
Thành
phố Musashino
|
Dân số 145ngàn người, mật độ 13,250
người/km2
|
Quận
Nishi Tama
|
Dân số 58 ngàn người, mật độ 158
người/km2
|
Thông tin ngành học và học bổng đại học Asia (Asia University) tại Saromalang.
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐẠI HỌC
TÊN
TRƯỜNG
|
ĐẠI
HỌC ASIA
|
Tiếng
Nhật, đọc
|
亜細亜大学 AJIA DAIGAKU
|
Tiếng
Anh
|
Asia University
|
Tên
gọi tắt
|
亜大 ADAI
|
Khẩu
hiệu
|
自助協力 [tự trợ hiệp lực] đề cao sự
tự giúp đỡ bản thân và hợp tác với người khác
|
Loại
trường
|
|
Thành
lập đại học
|
1950
|
Sáng
lập
|
1941
|
Trụ
sở
|
5-24-10 Sakai, Musashino, Tokyo,
JAPAN
|
Campus:
2
|
Musashino (Tokyo), Hinode (Tokyo,
Nishi Tama)
|
Số
lượng học sinh
|
6995 (2016)
|
Lưu
học sinh
|
345 (2016)
|
Ngành
học bậc đại học
|
Ngành kinh doanh 経営学部
+Khoa kinh doanh
+Hospitality Management
Ngành kinh tế 経済学部 +Khoa kinh tế
Ngành luật 法学部 +Khoa pháp luật
Ngành quan hệ quốc tế 国際関係学部
+Khoa quan hệ quốc tế
+Khoa giao tiếp đa văn hóa
Ngành sáng tạo đô thị 都市創造学部
+Khoa sáng tạo đô thị
|
Ngành
học sau đại học
|
Nghiên cứu chiến lược kinh
doanh Á châu – quốc tế
Nghiên cứu kinh tế học
Nghiên cứu luật học
|
Ngành
học cao đẳng
|
(Đại học ngắn hạn 3 năm)
+Khoa kinh doanh học
+Khoa town business hiện đại
|
Trang
web
|
http://www.asia-u.ac.jp/
|
CHƯƠNG
TRÌNH DỰ BỊ ĐẠI HỌC (BEKKA)
Nội dung và học phí khoa
lưu học sinh (bekka) – học tiếng Nhật để học lên cao tại Nhật Bản.
Thời gian học: 1 năm
Số lượng: 70 người
Lớp: Khoảng 15 người, kiểm
tra đầu vào chia lớp theo trình độ
Nội dung học là tiếng Nhật
(chữ viết, làm văn, ngữ pháp, đọc hiểu, nghe hiểu), thời sự Nhật Bản như địa
lý, văn hóa Nhật Bản, Anh ngữ, thực hành hội thoại Anh ngữ, v.v..
Có tổ chức giao lưu với
sinh viên Nhật Bản.
Chi phí học bekka
Phí xét tuyển: 230 USD
(25,500 yen từ hải ngoại)
Học phí (yen)
Tiền nhập học
|
130,000
|
Học phí
|
460,000
|
Phí hoạt động ngoại khóa
|
50,000
|
Tiền bảo hiểm sức khỏe học sinh
|
500
|
Hội phí bảo hiểm sức khỏe học sinh
|
3,500
|
Tổng
|
644,000
|
Học bổng bekka
Tên học bổng
|
Số lượng
|
Số tiền
|
JASSO
|
1
|
48,000 yen/tháng x
12 tháng
|
Học bổng Tokyo
|
1
|
150,000 yen
|
Học bổng Asia Academy
|
1
|
100,000 yen
|
HỌC PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG MIỄN GIẢM HỌC PHÍ (YEN)
Ngành học
|
Nhập học
|
Tổng năm 1
|
Năm 2
|
Ngành kinh doanh
|
230,000
|
1,198,000
|
958,500
|
Ngành kinh tế
|
230,000
|
1,209,000
|
958,500
|
Ngành luật
|
230,000
|
1,221,000
|
958,500
|
Ngành quan hệ quốc tế
|
230,000
|
1,311,500
|
1,038,500
|
Ngành sáng tạo đô thị
|
230,000
|
1,301,000
|
1,038,500
|
Bậc cao đẳng
|
|
|
978,500
|
Bậc sau đại học
|
260,000
|
1,094,000
|
833,500
|
Miễn
giảm học phí đại học:
Có chế độ miễn giảm học phí
cho lưu học sinh tư phí, tỷ lệ miễn giảm sẽ có ở buổi Orientation (hướng dẫn nhập
học) của trường vào tháng 4 khi nhập học.
HỌC
BỔNG ĐẠI HỌC
Học bổng chính của trường:
Miễn giảm tiền nhập học và học phí (học sinh Nhật và lưu học sinh có thành tích
thi đầu vào tốt)
Ngành kinh doanh, ngành
kinh tế, ngành luật: 900,000 yen
Ngành quan hệ quốc tế,
ngành sáng tạo đô thị: 980,000 yen
Nhiều loại học bổng tư nhân
khác dành cho lưu học sinh sau khi nhập học.
Thông tin học bổng tại đại học Asia:
KỲ THI ĐẦU VÀO CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Xét tuyển hồ sơ du học.
© Saromalang Overseas
Campus map. Ảnh: Asia University.
No comments:
Post a Comment