Hiện tại, đây đều là các trường danh tiếng tại Nhật Bản. Vì là trường đại học quốc lập nên đặc điểm là học phí rẻ hơn trường tư lập. ⇒Tham khảo học phí đại học quốc lập Nhật Bản
Đăng ký du học Nhật Bản? ⇒ Tại đây
Điều đặc biệt là trong số Teikoku Daigaku thì có 7 trường nằm trong lãnh thổ Nhật Bản (và hiện là 7 đại học quốc lập danh tiếng của Nhật Bản) và 2 trường nằm ngoài lãnh thổ Nhật Bản tại Seoul (Hàn Quốc) và Đài Bắc (Đài Loan).
DANH SÁCH "CỰU ĐẾ QUỐC ĐẠI HỌC"
Thành lập | Tên cũ | Tên hiện tại | Phiên âm Rōmaji | Tiếng Việt | Tên gọi tắt |
---|---|---|---|---|---|
1886 | 帝国大学 (東京帝国大学) | 東京大学 | Tōkyō daigaku | Đại học Tokyo | 東大 Tōdai |
1897 | 京都帝国大学 | 京都大学 | Kyōto daigaku | Đại học Kyoto | 京大 Kyōdai |
1907 | 東北帝国大学 | 東北大学 | Tōhoku daigaku | Đại học Tohoku | 東北 Tōhokudai |
1911 | 九州帝国大学 | 九州大学 | Kyūshū daigaku | Đại học Kyushu | 九大Kyūdai |
1918 | 北海道帝国大学 | 北海道大学 | Hokkaidō daigaku | Đại học Hokkaido | 北大 Hokudai |
1924 | 京城帝国大学 | ソウル大学校 | Souru daigakkō | Đại học quốc gia Seoul ↗ | |
1928 | 台北帝国大学 | 台湾大学 | Taiwan daigaku | Đại học Đài Loan ↗ | |
1931 | 大阪帝国大学 | 大阪大学 | Ōsaka daigaku | Đại học Osaka | 阪大 Handai |
1939 | 名古屋帝国大学 | 名古屋大学 | Nagoya daigaku | Đại học Nagoya | 名大 Meidai |
☞Thông tin: Cách tổ chức của các "cựu đế quốc đại học" khá giống với các "viện đại học" tại miền nam trước năm 75. Nếu có thời gian các bạn nghiên cứu thử xem.
7 ĐẠI HỌC QUỐC LẬP DANH TIẾNG NHẤT NHẬT BẢN
Thành lập | Tên cũ | Tên hiện tại | Phiên âm Rōmaji | Tiếng Việt | Tên gọi tắt |
---|---|---|---|---|---|
1886 | 帝国大学 (東京帝国大学) | 東京大学 | Tōkyō daigaku | Đại học Tokyo | 東大 Tōdai |
1897 | 京都帝国大学 | 京都大学 | Kyōto daigaku | Đại học Kyoto | 京大 Kyōdai |
1907 | 東北帝国大学 | 東北大学 | Tōhoku daigaku | Đại học Tohoku | 東北 Tōhokudai |
1911 | 九州帝国大学 | 九州大学 | Kyūshū daigaku | Đại học Kyushu | 九大Kyūdai |
1918 | 北海道帝国大学 | 北海道大学 | Hokkaidō daigaku | Đại học Hokkaido | 北大 Hokudai |
1931 | 大阪帝国大学 | 大阪大学 | Ōsaka daigaku | Đại học Osaka | 阪大 Handai |
1939 | 名古屋帝国大学 | 名古屋大学 | Nagoya daigaku | Đại học Nagoya | 名大 Meidai |
No comments:
Post a Comment