信州 Shinshū [tín châu] là tên gọi khác của vùng đất xưa kia được gọi là 信濃国 Shinanonokuni [tín nồng quốc], ngày nay tương ứng với tỉnh 長野 Nagano [trường dã], vì thế đây là tên gọi lịch sử được yêu mến.
Thông tin Đại học Shinshū và thi đầu vào (đại học) của lưu học sinh:
Thi và nộp kết quả kỳ thi lưu học sinh (EJU)
Ví dụ ngành Lý và ngành Công thì bạn phải thi kỳ thi EJU (kỳ thi du học sinh hay thường gọi tắt là "thi ryu", tên đầy đủ là 留学生試験 Ryūgakusei shiken [lưu học sinh thí nghiệm] các môn dưới đây:- Tiếng Nhật
- Toán course 2
- 2 trong 3 môn tự nhiên là Vật lý, Hóa học, Sinh học
Thi và nộp kết quả kỳ thi tiếng Anh
Ngoài ra bạn phải thi và nộp kết quả 1 trong các kỳ thi tiếng Anh là TOEIC, TOEFL (PBT/iBT) trong vòng 1 năm.Riêng ngành y thì có quy định điểm số tiếng Anh:
- TOEIC 700 điểm hoặc
- TOEFL PBT 540 điểm hoặc
- TOEFL iBT 72 điểm
Kỳ thi của trường
Ngành Lý và ngành Công: Phỏng vấn, có thể có kiểm tra học lực cơ bản (bài test nhỏ).Ngành Kinh tế, ngành Nhân văn: Tiểu luận và Phỏng vấn.
Trường đang có ít du học sinh, bạn hãy cố phấn đấu tăng số du học sinh của trường nhé! ^^
(Hiện mới có hơn 300 du học sinh trên tổng số gần 11 ngàn học sinh - số liệu 5/2015)
Cảnh bên trong trường. Photo: panoramio
CÁC NGÀNH HỌC BẬC ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC SHINSHU
Tiếng Nhật gọi "ngành" là 学部 GAKUBU [học bộ]. Để biết tên Hán Việt của các ngành bạn hãy hơ chuột lên tên khoa tiếng Nhật.TÊN KHOA TIẾNG NHẬT | TÊN KHOA TIẾNG VIỆT |
---|---|
人文学部 | Ngành nhân văn |
教育学部 | Ngành giáo dục |
経済学部 | Ngành kinh tế |
理学部 | Ngành khoa học tự nhiên (Ngành "Lý") |
医学部 | Ngành y |
工学部 | Ngành kỹ thuật (Ngành "Công") |
農学部 | Ngành nông nghiệp |
繊維学部 | Ngành sợi |
CÁC NGÀNH HỌC BẬC CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC SHINSHU
Tiếng Nhật gọi "bậc học cao học (thạc sỹ, tiến sỹ)" là 研究科 Kenkyūka [nghiên cứu khoa], tiếng Anh là "Graduate School". Để biết tên Hán Việt, bạn hãy hơ chuột lên tên khoa tiếng Nhật.TÊN KHOA CAO HỌC TIẾNG NHẬT | TÊN DỊCH TIẾNG VIỆT |
---|---|
人文科学研究科 | Khoa nghiên cứu Khoa học nhân văn |
教育学研究科 | Khoa nghiên cứu Giáo dục học |
経済・社会政策科学研究科 | Khoa nghiên cứu Kinh tế - Chính sách xã hội |
医学研究科 | Khoa nghiên cứu Y học |
工学系研究科 | Khoa nghiên cứu Hệ kỹ thuật |
農学研究科 | Khoa nghiên cứu Nông học |
総合工学系研究科 | Khoa nghiên cứu Hệ kỹ thuật tổng hợp |
法曹法務研究科 | Khoa nghiên cứu Pháp vụ luật học |
HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SHINSHU UNIVERSITY
Đơn vị: YEN. Học phí bằng nhau cho cả bậc học đại học (Gakubu) và bậc học cao học (Kenkyūka) và chung cho các trường đại học quốc lập.CHI PHÍ | SỐ TIỀN (YEN) |
---|---|
Phí tuyển sinh | 17,000円 |
Tiền nhập học (nếu đậu) | 282,000円 |
Học phí nửa năm | 267,900円 |
Học phí cả năm | 535,800円 |
Tổng đóng lúc nhập học | 549,900円 |
TỔNG NĂM ĐẦU | 834,800円 |
Ký túc xá | 26,000 yen/tháng (tiền vào ở: 4,700 yen) |
Học phí của các trường Đại học Quốc lập được quy định bởi Bộ Giáo dục Nhật Bản
MONBUKAGAKUSHOU 文部科学省
(MEXT: Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Kỹ thuật Nhật Bản).
và học phí này là chung cho các trường đại học quốc lập tại Nhật Bản.(C) Saromalang
No comments:
Post a Comment