Học phí phải nộp khi du học Nhật Bản sẽ gồm những khoản nào?
Trả lời: Thời gian học tiếng Nhật là tối đa 2 năm, sau đó bạn phải học lên cao. Bạn có thể chỉ học tiếng Nhật 1 năm hay 1 năm rưỡi nếu đã đủ tiếng Nhật và thi đậu một trường khác (trừ trường Nhật ngữ). Chi phí phải nộp sẽ gồm HỌC PHÍ và TIỀN KÝ TÚC XÁ (tiền nhà). Học phí các năm ví dụ như sau:
Năm thứ nhất: 720,000 yen ≈ 132 triệu đồng *
Năm thứ hai: 660,000 yen ≈ 121 triệu đồng *
* Tính tỷ giá là 1 yen = 184 VND (ngày 30/10/2015)
VÍ DỤ BẢNG HỌC PHÍ TRƯỜNG NHẬT NGỮ CHI TIẾT
Ví dụ 1 (đơn vị:
Yên)
NĂM
THỨ NHẤT
|
|
Phí
xét tuyển (phí tuyển sinh) 選考料
|
20,000
|
Tiền
nhập học 入学金
|
40,000
|
Tiền
học 1 năm (học phí) 授業料
|
620,000
|
Phí
duy trì cơ sở vật chất 施設維持費
|
40,000
|
TỔNG NĂM ĐẦU
|
720,000 yen
|
NĂM
THỨ HAI
|
|
Tiền
học 1 năm
|
40,000
|
Phí
duy trì cơ sở vật chất
|
620,000
|
TỔNG NĂM THỨ HAI
|
660,000 yen
|
Ví dụ 2
LOẠI
CHI PHÍ
|
SỐ
TIỀN (YEN)
|
Phí xét
tuyển
|
30,000
|
Tiền nhập
học
|
70,000
|
Học phí
(12 tháng)
|
570,000
|
Sách giáo
khoa, cơ sở vật chất
|
21,000
|
TỔNG NĂM ĐẦU
|
691,000 yen
|
Ghi nhớ:
- Bạn phải đóng 1 năm học phí theo yêu cầu thanh toán của trường để nhận COE gốc
- Tiền đóng năm thứ 2 (đóng khi bạn học hết năm 1) sẽ ít hơn hoc phí năm đầu (do không có tiền xét tuyển, tiền nhập học)
- Thời gian học tiếng Nhật tối đa là 2 năm nhưng bạn có thể học ngắn hơn nếu đậu một trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề, ... (về nguyên tắc không được đăng ký học tiếp ở trường Nhật ngữ khác vì tổng thời gian là 2 năm)
Tiền ký túc xá phải đóng trước khi du học tại Nhật
Ví dụ: Ký túc xá 6 tháng đầu 255,000 yen (47 triệu đồng), sau đó: 35,000 yen/thángKý túc xá 3 tháng đầu 201,800 yen (37 triệu đồng) **
** Chênh lệch giữa tiền nhà 3 tháng và 6 tháng là do tiền đầu vào và tiền đặt cọc. Vì thế tiền nhà 3 tháng lớn hơn một nửa tiền nhà 6 tháng.
Ví dụ 1
LOẠI CHI
PHÍ
|
SỐ TIỀN
(YEN)
|
Tiền đầu vào ký túc
xá (chỉ lần đầu)
|
10,000
|
Tiền đặt cọc (chỉ lần
đầu)
|
35,000
|
Tiền nhà (6 tháng):
35,000 yen/tháng
|
210,000
|
TỔNG
6 THÁNG KÝ TÚC XÁ
|
255,000
yen
|
Ví dụ 2
LOẠI CHI
PHÍ
|
SỐ TIỀN
(YEN)
|
Tiền nhà 3 tháng:
35,000 yen/tháng
|
105,000
|
Tiền đặt cọc (chỉ một
lần, có hoàn trả*)
|
35,000
|
Tiền vào ở ký túc xá
(chỉ một lần)
|
16,000
|
Phí sử dụng cơ sở vật
chất (chỉ một lần)
|
35,000
|
Đồ ngủ (chăn ga gối
đệm) (chỉ một lần)
|
10,800
|
TỔNG
3 THÁNG KÝ TÚC XÁ
|
201,800
yen
|
*
Hoàn trả sau khi trừ chi phí sửa chữa và lau
dọn.
Ghi nhớ:
- Phòng ký túc xá thường 2 người hoặc 3 người
- Phòng càng nhiều người càng rẻ: 2 người, 3 người, 4 người, 6 người/phòng
- Phòng 1 người thường đắt gấp đôi phòng 2 người
Các chi phí khác (ví dụ tham khảo, có thể có hoặc không)
CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC
|
ƯỚC LƯỢNG (YEN)
|
VÍ DỤ (YEN)
|
Phí ra đón sân bay (Narita,
….)
|
4,000 ~ 10,000
|
6,000
|
Tiền đồ ngủ (chăn ga
gối đệm …)
|
7,000 ~ 11,000
|
9,000
|
Phí nhận tiền gửi quốc
tế / tạp phí
|
3,000 ~ 4,000
|
3,000
|
Chi phí vận hành trường
(1 năm)
|
40,000
|
|
Cơ sở vật chất, ngoại
khóa (1 năm)
|
20,000
|
|
Phí gửi tiền quốc tế
(trả cho ngân hàng Việt Nam)
|
vài trăm ngàn VND
|
350,000 VND
|
Ghi nhớ:
- Có trường thu ngay trong hóa đơn, có trường lại thu sau khi sang Nhật
- Về cơ bản thì không có chuyện các trường Nhật ngữ lạm thu mà chính sách khác nhau (thu ngay hay thu theo thực phí)
- Các trường thu sau là để có giá tốt nhất cho bạn và thường các mục phải thu ở các trường gần giống nhau (tên gọi, hình thức có thể khác chút)
>> Học phí trường Nhật ngữ Kyushu (Fukuoka)
>> Học phí trường Nhật ngữ Asuka Gakuin (Yokohama)
>> Học phí trường Nhật ngữ AIR (Niigata)
>> Học phí trường Nhật ngữ MCA (Tokyo)
>> Học phí trường Nhật ngữ ARC ACADEMY (Tokyo)
>> Học phí khoa bekka dự bị đại học Reitaku
>> Học phí đại học quốc lập tại Nhật Bản
>> Học phí đại học APU (đại học tư lập Nhật Bản)
>> Học phí trường semmon Nihon Kogakuin (trường nghề tại Nhật Bản)
No comments:
Post a Comment