Đặc điểm của MIE UNIVERSITY là gì?
Trước hết, đại học Mie là trường đại học quốc lập nằm tại thành phố Tsu (thành phố có tên ngắn nhất Nhật Bản), tỉnh Mie. Thường thì trường đại học quốc lập lớn nhất của một tỉnh sẽ trùng với tên tỉnh đó. Tên trường sẽ là "[Tên tỉnh] daigaku". 大学 Daigaku tức là "Đại học". Ví dụ:
- Tỉnh Mie ⇒ Đại học Mie (quốc lập) = Mie daigaku (Mie University)
- Tỉnh Saitama ⇒ Đại học Saitama (quốc lập) = Saitama daigaku (Saitama University)
- Tỉnh Chiba ⇒ Đại học Chiba (quốc lập) = Chiba daigaku (Chiba University)
Tuy nhiên, cũng có trường hợp đặc biệt không như thế ví dụ tỉnh Nagano với Đại học Shinshu (thường là ở các vùng đất có truyền thống và niềm tự hào riêng).
Thi vào trường đại học Mie tương đối dễ!
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC LẬP ĐỊA PHƯƠNG
Đặc điểm các trường quốc lập địa phương khá thú vị. Đó là SỐ LƯỢNG DU HỌC SINH THƯỜNG KHÁ ÍT. Vì ít bạn thi vào! Nên nếu bạn thi thì thường khá được hoan nghênh và thi vào tương đối dễ so với các trường đại học danh tiếng ở đô thị lớn. Ngoài ra, do số lượng du học sinh ít nên cũng thường có nhiều ưu đãi.
Kỳ thi đầu vào các trường quốc lập địa phương cũng thường đơn giản hơn các trường danh tiếng ở đô thị lớn. Ví dụ bạn có thể tham khảo thông tin thi đầu vào của đại học Mie ở hình trên: Không cần thi tiếng Anh, vốn là rào cản của rất nhiều bạn du học sinh.
Ngoài ra, tại địa phương thì tiền lương làm thêm theo giờ tương đối thấp so với Tokyo hay Osaka nhưng do dân số ít, mật độ thấp, nhiều thiên nhiên nên cuộc sống khá thoải mái, ít căng thẳng (stress) và do đó nhu cầu chi tiêu ít. Nếu khéo, có khi bạn còn tiết kiệm được nhiều hơn so với các bạn sống ở Tokyo. Nhớ là: Tiết kiệm tiền bạc là để đầu tư cho con đường học vấn, không phải để gửi về nhà hay làm giàu.
Nếu thi được trường đại học quốc lập thì học phí rẻ (xem bên dưới) nên về cơ bản là không cần phải cố gắng quá sức.
Đại học Mie chụp từ trên cao. Photo Courtesy: Guide Book of Mie University.
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
Tên trường | ĐẠI HỌC MIE |
Tên tiếng Anh | MIE UNIVERSITY |
Tên tiếng Nhật | 三重大学 Mie Daigaku |
Tên gọi tắt | 三重大 Miedai |
Địa chỉ (Japanese) | 〒514-8507 三重県津市栗真町屋町1577 |
Địa chỉ (English) | 1577 Kurimamachiya-cho Tsu city, Mie 514-8507 JAPAN |
Tổng số học sinh (bậc đại học) | 7,299 (6,134) |
Số lưu học sinh (bậc đại học) | 168 (45) |
Website | http://www.mie-u.ac.jp/ |
CÁC NGÀNH HỌC VÀ THÔNG TIN HỌC PHÍ ĐẠI HỌC MIE
CÁC NGÀNH HỌC BẬC ĐẠI HỌC (UNDERGRADUATE)
TÊN NGÀNH TIẾNG NHẬT | Cách đọc | TÊN NGÀNH TIẾNG VIỆT |
---|---|---|
人文学部 | Jinbun gakubu | Ngành nhân văn (Ngành "Văn") |
教育学部 | Kyōiku gakubu | Ngành giáo dục |
医学部 | Igakubu | Ngành y |
工学部 | Kōgakubu | Ngành kỹ thuật (Ngành "Công") |
生物資源学部 | Seibutsu shigen gakubu | Ngành tài nguyên sinh vật |
CÁC NGÀNH HỌC BẬC CAO HỌC (GRADUATE SCHOOLS)
Tiếng Nhật gọi bậc học cao học là 研究科 KENKYŪKA [nghiên cứu khoa] (tiếng Anh: "Graduate School").
NGÀNH CAO HỌC | Cách đọc | TÊN TIẾNG VIỆT |
---|---|---|
人文社会科学研究科 | Jinbun shakai kagaku kenkyūka | Khoa nghiên cứu Khoa học xã hội và nhân văn |
教育学研究科 | Kyōiku gaku kenkyūka | Khoa nghiên cứu Giáo dục học |
医学系研究科 | Igakukei kenkyūka | Khoa nghiên cứu Hệ y học |
工学研究科 | Kōgaku kenkyūka | Khoa nghiên cứu Kỹ thuật |
生物資源学研究科 | Seibutsu shigen gaku kenkyūka | Khoa nghiên cứu Tài nguyên sinh vật học |
地域イノベーション学研究科 | Chiiki inobēshongaku kenkyūka | Khoa nghiên cứu Ngành học sáng tạo địa phương |
HỌC PHÍ (ĐƠN VỊ: YEN)
Phân loại | Học phí năm (1 năm) | Học phí 1 kỳ (nửa năm) | Tiền nhập học | Phí tuyển sinh |
---|---|---|---|---|
Học phí đại học | 535,800 | 267,900 | 282,000 | 17,000 |
Học phí cao học (thạc sỹ) | 535,800 | 267,900 | 282,000 | 30,000 |
Học phí cao học (tiến sỹ) | 520,800 | 260,400 | 282,000 | 30,000 |
KÝ TÚC XÁ
Ký túc xá trường | Phòng 1 người: 8,000 yen/tháng (nam); 7,000 yen/tháng (nữ); 6,000 yen/tháng (nữ) |
Thuê nhà tại địa phương | Phòng 6 chiếu: Phòng trọ 8,000 ~ 20,000 yen/tháng; Apartment 18,000 yen ~/tháng |
Ghi nhớ: Học phí của các trường Đại học Quốc lập được quy định bởi Bộ Giáo dục Nhật Bản MONBUKAGAKUSHOU 文部科学省 [văn bộ khoa học tỉnh] (MEXT: Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Kỹ thuật Nhật Bản) và học phí này là chung cho các trường đại học quốc lập tại Nhật Bản.
(C) Saromalang
No comments:
Post a Comment