Trường dạy nghề tại Nhật khác hẳn trường dạy nghề tại Việt Nam!
Trước hết phải khẳng định điều này. Học nghề ở Nhật rất tuyệt vời vì có đầy đủ mọi ngành để theo học. Chỉ cần bạn YÊU THÍCH và ĐAM MÊ là sẽ có thể theo đuổi ước mơ học nghề của mình. Tất nhiên là, để có kỹ năng nghề thì bạn cần làm liên tục trong 5 năm, để thành thợ lành nghề thì cần làm liên tục 10 năm. Khi bạn làm một nghề liên tục thì bạn sẽ thành chuyên gia trong nghề đó. Bạn có thể sống với nghề và dạy nghề cho người khác.
Bước đầu tiên khi bạn ở Nhật là: Bước chân vào trường dạy nghề semmon. Vì là trường semmon nên nhìn chung xét tuyển dễ hơn thi đại học (đặc biệt đại học quốc lập hay đại học danh tiếng) khá nhiều. Thường sẽ chỉ xét hồ sơ và điểm thành tích học trước đây của bạn.
Thi semmon dễ hơn thi đại học nhiều!
ẤN TƯỢNG VỀ NIHON KOGAKUIN
Tóm lại thì ấn tượng về Nihon Kogakuin từ đâu mà ra? ^^ Thú thực là ngày xưa tôi có đi qua cổng trường ở Kamata một lần và ấn tượng là cổng trường rất nghệ thuật, giờ hình như campus Kamata cải tạo rồi nên không còn cánh cổng đấy nữa. Kamata là một khu khá nhộn nhịp và thú vị ở Tokyo (thậm chí là khu vui chơi giải trí nổi tiếng). Tôi hay đi shopping ở đây. Có một thời gian tôi cũng hay ghé thăm bạn sống ở khu này và còn đi làm qua đây nữa. Nếu có dịp, bạn nên sống ở Kamata. Nhà ga chính ở đây là ga Kamata JR (tuyến JR) và ga Kamata tuyến Ikegami (có bạn nào còn nhớ bài hát Ikegamisen trên Saromalang?).
Tìm hiểu thông tin học nghề và du học Nhật Bản?
Hình ảnh trường:
Campus Kamata
Ảnh: Trường.
Đặc biệt, campus Hachioji có phối cảnh rất hoành tráng:
Ảnh: Trường.
THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
Tên trường | TRƯỜNG NGHỀ NIHON KŌGAKUIN |
Tên tiếng Anh | NEEC (Nippon Engineering College) |
Tên tiếng Nhật | 日本工学院専門学校 Nihon Kōgakuin Semmon Gakkō |
Tên gọi tắt | NEEC |
Loại trường | Trường nghề (semmon gakkō), tư lập |
Địa chỉ (Japanese) | 〒144-8655 東京都大田区西蒲田5-23-22 |
Địa chỉ (English) | Kamata, Oota-ku, Tokyo |
Campus | (1) KAMATA (2) HACHIOJI (3) HOKKAIDO |
Số học sinh nhập học mới | 2,392 người |
Website | http://www.neec.ac.jp/ |
CÁC NGÀNH HỌC VÀ THÔNG TIN HỌC PHÍ TRƯỜNG NGHỀ NIHON KŌGAKUIN ↓↓↓
NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG VÀ HỌC PHÍ NĂM ĐẦU
Phí tuyển sinh là 25,000 yen.Tên khoa tiếng Nhật | Tên khoa tiếng Việt | Tiền nhập học Yen | Tổng học phí năm 1 (yen) |
---|---|---|---|
建築学科 | Khoa kiến trúc học | 200,000 | 1,259,000 |
建築設計科 | Khoa thiết kế kiến trúc | 200,000 | 1,245,000 |
インテリアデザイン科 | Khoa thiết kế nội thất | 200,000 | 1,327,000 |
プロダクトデザイン科 | Khoa thiết kế sản phẩm | 200,000 | 1,327,000 |
機械設計科 | Khoa thiết kế cơ khí | 200,000 | 1,245,000 |
環境・バイオ科 | Khoa công nghệ sinh học và môi trường | 200,000 | 1,280,000 |
電子・電気科 | Khoa điện - điện tử | 200,000 | 1,245,000 |
情報処理科 | Khoa tin học | 200,000 | 1,330,000 |
ゲームクリエイター科四年制 | Khoa sáng tạo game (4 năm) | 200,000 | 814,000 |
マンガ・アニメーション科四年制 | Khoa manga - anime (4 năm) | 200,000 | 814,000 |
ゲームクリエイター科 | Khoa sáng tạo game | 200,000 | 1,405,000 |
ITスペシャリスト科 | Khoa chuyên gia IT | 200,000 | 1,334,000 |
Webクリエイター科 | Khoa sáng tạo Web | 200,000 | 1,327,000 |
情報ビジネス科 | Khoa kinh doanh thông tin | 200,000 | 1,330,000 |
臨床工学専攻科一年制 | Bộ môn kỹ thuật lâm sàng (1 năm) | 100,000 | 1,303,000 |
パソコン・ネットワーク科 | Khoa máy tính, network | 200,000 | 1,330,000 |
医療秘書・事務科 | Khoa thư ký văn phòng y tế | 200,000 | 1,280,000 |
診療情報管理士科 | Khoa đào tạo nhà quản lý thông tin khám bệnh | 300,000 | 1,282,000 |
CG映像科 | Khoa hình ảnh CG (Computer Graphic) | 200,000 | 1,407,000 |
グラフィックデザイン科 | Khoa thiết kế đồ họa | 200,000 | 1,327,000 |
放送・映画科 | Khoa truyền hình phim ảnh | 200,000 | 1,425,000 |
レコーディングクリエイター科 | Khoa sáng tạo thu âm | 200,000 | 1,415,000 |
マンガ・アニメーション科 | Khoa manga animation | 200,000 | 1,405,000 |
ミュージックアーティスト科 | Khoa nghệ sỹ âm nhạc | 200,000 | 1,415,000 |
ダンスパフォーマンス科 | Khoa biểu diễn vũ đạo | 200,000 | 1,415,000 |
声優・演劇科 | Khoa lồng tiếng, diễn kịch | 200,000 | 1,405,000 |
コンサート・イベント科 | Khoa hòa nhạc, sự kiện | 200,000 | 1,435,000 |
演劇スタッフ科 | Khoa nhân viên diễn kịch | 200,000 | 810,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ NHẬT NGỮ LIÊN KẾT
Đại học 東京工科大学 Tokyo University of Technology (TUT) và Trường Nhật ngữ trực thuộc TUT. Bạn có thể du học trực tiếp qua trường Nhật ngữ của Đại học TUT (tạm dịch: Đại học bách khoa Tokyo hay Đại học Công khoa Tokyo).Đại học Tokyo University of Technology (TUT) cũng nằm ngay tại campus Kamata và campus Hachioji còn trường Nhật ngữ trực thuộc TUT nằm tại campus Kamata.
Đại học Tokyo University of Technology, campus Kamata (TOKYO).
Bạn có thể học chuyển tiếp từ Nihon Kogakuin lên đại học TUT.
(C) Saroma Sea
No comments:
Post a Comment