Ví dụ:
Hỏi: Lý do du học của bạn là gì?
Đáp: 日本の文化が好きですから、日本語を勉強したいですから、日本に留学したいと思います。大学で経済を勉強してきましたから、日本で経済を持って勉強したいですから、・・・
Bạn cứ "kara" như thế thì người phỏng vấn bạn cũng phát sốt. Ví dụ nếu bạn dùng nhiều "bởi vì" thì câu văn sẽ như sau:
"Tôi muốn du học Nhật Bản bởi vì tôi muốn trau dồi tiếng Nhật thêm, bởi vì tôi thích văn hóa Nhật, bởi vì tôi đã học tiếng Nhật và thấy muốn học nhiều hơn, ...."
Lời khuyên: Đừng dùng から liên tục như vậy.
Nhưng làm sao để bạn bỏ "kara"? Chỉ có một cách: Bạn không sử dụng "kara" (bởi vì) nữa.
Hãy sử dụng những từ khác thay thế và CHỈ NÓI CÂU ĐƠN. Quan trọng là chỉ nói câu đơn và dùng các từ để nối tiếp câu. Đây là đề xuất của Saroma Class Overseas:
- よって、 yotte = do đó, vì thế
- したがって(従って)、 shitagatte = do đó, với lý do đó
- そのため、 sono tame = vì thế / để làm thế / để làm việc đó
- そのために、 sono tame ni = sono tame = vì thế / để làm thế
- その理由に、 sono riyuu ni = vì lý do như thế, với lý do đó
- それが理由に、 sore ga riyuu ni = với lý do đó
- ですから、 desu kara = bởi vì thế
- ですので、 desu node = vì thế mà
- それで、 sore de = tại đó / vì điều đó
- そうすると、 sou suru to = nếu (làm) thế thì
- すると、 suru to = như thế thì
- ・・・からです kara desu = là do ....
Ngoài ra đây là một số cách nối câu:
- さらに、 sara ni = hơn nữa
- その上、 sono ue = bên cạnh đó (besides)
- また、 mata = ngoài ra
- それに、 sore ni = và, thêm vào đó
- そして、 soshite = và (and)
- それから、 sore kara = tiếp đó
Ví dụ:
日本に留学したいのはより日本語が上手になりたいからです。 Tôi muốn du học Nhật Bản vì tôi muốn giỏi tiếng Nhật hơn nữa.
さらに日本の大学に進学したいと思います。Hơn nữa, tôi muốn thi lên đại học tại Nhật.
そのために日本語を勉強しています。Vì thế, tôi đang học tiếng Nhật.
- Saroma Sea -
No comments:
Post a Comment